I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 25oC, cao 30oC, Thấp 200C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, có mưa nhỏ rải rác, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn: Diện tích: 3.358,4 ha; GĐST: Chín – thu hoạch.
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 858 ha; GĐST: 4 lá – phân cành.
- Rau các loại: Diện tích: 2262,5 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 11.638,9 ha; GĐST: 4 – 8 lá..
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa muộn:
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 37 con/m2, cao 900 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 5, trưởng thành.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3%, cao 18%.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,07 con/m2, cao 6 con/m2.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 %, cao 45%.
- Sâu khoang: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,4 con/m2, cao 56 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại nhẹ.
3. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 29%.
- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1%, cao 32,5%.
- Các đối tượng: Châu chấu, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai, giòi đục thân gây hại nhẹ.
5. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 1,2 %, cao 10 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,1 %, cao 11%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 12 %.
- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.
2. Trên ngô: Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu xám, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, ruồi đục thân gây hại nhẹ.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh phồng lá chè trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|