Thông báo sâu bệnh tuần 49
Toàn tỉnh - Tháng 12/2010

(Từ ngày 06/12/2010 đến ngày 12/12/2010)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 21oC, cao 26oC, Thấp 150C.

- Nhận xét khác: Đầu kỳ trời mưa nhỏ rải rác, giữa kỳ ngày trời nắng nhẹ, cuối kỳ trời có mưa nhỏ, đêm và sáng nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Cây đậu tương đông: Diện tích: 950,8 ha; GĐST:  Quả non – vào chắc.

- Rau các loại: Diện tích: 3.176,14 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.

- Cây ngô đông: Diện tích: 12.339,9 ha; GĐST: Làm hạt - Chín sáp.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

- Mạ Chiêm xuân sớm: Diện tích: 52,2 ha; GĐST: 2 – 4 lá.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình, tại các huyện Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao.... Tỷ lệ trung bình 2,5 %, cao 20 – 22%, cục bộ 32 % (Phù Ninh).

- Các đối tượng: Sâu xanh, sâu khoang, rệp, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, gây hại nhẹ.

2. Trên ngô đông:

- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hoà, Tam Nông, Phú Thọ,... Tỷ lệ hại trung bình 1,17%, cao 10 - 17%, cục bộ 22% (Thanh Ba).

- Rệp cờ: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Lâm Thao, Thanh Ba, Yên Lập,.... Tỷ lệ hại trung bình 2,0 %, cao 30 - 35% (Thanh Ba, Lâm Thao).

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì, Phù Ninh, .... Tỷ lệ hại trung bình 5,3%, cao 20 – 25%, cục bộ hại nặng 50% (Lâm Thao)

- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Lâm Thao, Phú Thọ, Tam Nông, ... Tỷ lệ hại trung bình 3,7%, cao 30 – 25%, cục bộ 40% (Lâm Thao).

- Các đối tượng: Châu chấu, chuột, bệnh đốm lá  nhỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

3. Trên cây đậu tương:

- Sâu đục quả: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ trung bình 1,7 %, cao 10 - 20% (Thanh Sơn, Phù Ninh, Tam Nông, Lâm Thao), cục bộ 45% (Hạ Hoà).

- Ruồi đục thân: hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.  Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 8 -10 % (Phù Ninh, Thanh Ba), cục bộ 35% (Hạ Hoà).

- Các đối tượng: Sâu khoang, chuột, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 6 %.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại trung bình 0,36 %, cao 8% (Tân Sơn).

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ trên diện hẹp.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.

1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn  tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,....

2. Trên ngô: Sâu đục thân đục bắp, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rệp cờ tiếp tục hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ. Các huyện cần chú ý Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập,....

3. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, sâu khoang, sâu cuốn lá, bệnh sương mai, ruồi đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.

2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.

3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.

4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng hướng dẫn trên bao bì.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...