I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 23oC, cao 28oC, Thấp 200C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng trời nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 949,8 ha; GĐST: Quả non.
- Rau các loại: Diện tích: 3002,7 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 12.322,5 ha; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 2,6 %, cao 35 %.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
2. Trên ngô đông:
- Rệp cờ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 3,9 %, cao 50 %.
- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%, cao 11,6%.
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,8%, cao 30%.
- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,8%, cao 40%.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,9%, cao 32%.
- Các đối tượng: Châu chấu, chuột, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương:
- Giòi đục thân: hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 40%.
- Sâu đục quả: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 0,7 %, cao 15%.
- Các đối tượng: Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, chuột, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,1%, cao 12 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 %, cao 10 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 1%, cao 10 %.
- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ trên diện hẹp.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.
2. Trên ngô: Trong điều kiện khô hanh rệp cờ tiếp tục phát sinh và gây hại nặng trên ngô đông. Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, bệnh đốm lá, châu chấu, sâu ăn lá, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu đục quả, bệnh sương mai, ruồi đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|