I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 20oC, cao 24oC, Thấp 160C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương. Cuối kỳ có mưa nhỏ, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 950,8 ha; GĐST: Quả non.
- Rau các loại: Diện tích: 3.176,1 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 12.339,9 ha; GĐST: Chín sáp.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,.... Tỷ lệ trung bình 2,9 %, cao 18 – 20%, cục bộ 35 % (Lâm Thao).
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
2. Trên ngô đông:
- Rệp cờ: Hại nhẹ đến trung bình tại Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hoà, Yên Lập,.... Tỷ lệ hại trung bình 1,7 %, cao 18%, cục bộ 35 % (Thanh Ba, Lâm Thao).
- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hoà, Tam Nông, Phú Thọ,.... Tỷ lệ hại trung bình 1,5%, cao 10 - 12%, cục bộ 26% (Thanh Ba).
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình tại Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì,.... Tỷ lệ hại trung bình 4,0%, cao 20%, cục bộ 30 – 35% (Lâm Thao, Hạ Hoà).
- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Phú Thọ, Tam Nông, Lâm Thao, Hạ Hoà, Đoan Hùng, Yên Lập, ... Tỷ lệ hại trung bình 3,0%, cao 20 – 22%, cục bộ 32% (Phú Thọ, Tam Nông).
- Các đối tượng: Châu chấu, chuột, bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương:
- Ruồi đục thân: hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 6%, cục bộ 45% (Hạ Hoà).
- Sâu đục quả: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ trung bình 1,2 %, cao 10%, cục bộ 35% (Hạ Hoà).
- Các đối tượng: Sâu khoang, chuột, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại Hạ Hoà, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 15 %.
- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ trên diện hẹp.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện nhiều diện tích rau cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Việt Trì,....
2. Trên ngô: Rệp cờ tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, bệnh đốm lá, châu chấu, sâu ăn lá, chuột gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Thuỷ, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập,....
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu đục quả, bệnh sương mai, ruồi đục thân gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
2. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh thán thư trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|