I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 25oC, cao 30oC, Thấp 200C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, có mưa nhỏ rải rác, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa muộn: Diện tích: 3.358,4 ha; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 684,2 ha; GĐST: 2 – 4 lá.
- Rau các loại: Diện tích: 2272,6 ha: GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 8752,5 ha; GĐST: 3 – 7 lá..
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa muộn:
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 97 con/m2, cao 6000 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1,3%, cao 60%. Cấp bệnh chủ yếu 3, 5.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 7 con/m2.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,4 %, cao 35%.
- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1,1 con/m2, cao 22 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại nhẹ.
3. Trên ngô đông:
- Bệnh huyết dụ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 40%.
- Các đối tượng: Chuột, châu chấu, sâu đục thân, bệnh khô vằn, sâu xám, bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, ruồi đục thân gây hại nhẹ.
5. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 14 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 %, cao 8%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,1 %, cao 12 %.
- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên lúa mùa muộn:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện nhiều diện tích lúa muộn cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập...
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà lúa mùa muộn. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng tốt lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn, ... làm ảnh hưởng đến năng suất.
- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa ven đồi, gò, ven khu dân cư và bờ trục lớn.
- Ngoài ra: Bọ xít dài, châu chấu, nhện gié gây hại nhẹ.
2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh héo xanh vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên ngô: Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu xám, sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, ruồi đục thân gây hại nhẹ.
5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng: bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng các loại thuốc như Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP,.. hỗn hợp với các thuốc Bassa 50EC, Bassan 50ND, Jetan 50 EC, Superista 25EC ... rẽ băng rộng 0,8 - 1 m, phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Ngoài ra: Phòng trừ các bọ xít dài, nhện gié bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
3. Trên ngô: Phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.
4. Trên cây đậu tương: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
5. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu, bệnh phồng lá chè trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|