Thông báo sâu bệnh tuần 47
Toàn tỉnh - Tháng 11/2013

(Từ ngày 13/11/2013 đến ngày 20/11/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 24 - 260C, Cao 28 - 300C, Thấp 19 - 210C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, xen kẽ có mưa nhỏ rải rác, đêm và sáng trời nhiều sương, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 8.989,2 ha

Sinh trưởng: Chín sữa.

- Rau các loại

Diện tích: 3.978,8 ha

Sinh trưởng: PTTL - thu hoạch

- Đậu tương

Diện tích: 169,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân lá

- Khoai tây

Diện tích: 118,2 ha

Sinh trưởng:  Phát triển thân lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,9%, cao 18 - 31%.

- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,4%, cao 20 - 34%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,2%, cao 6,6 - 6,7%.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Tỷ lệ hại phổ biến 4 - 8%, cao 27,6%, cục bộ 64% (Việt Trì).

- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,5%, cao 10 - 14%, cục bộ 21,5% (Lâm Thao).

- Rệp: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 17 - 20%.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 2,8 - 3,6 %, cao 18 - 22%, cục bộ 43% (Việt Trì).

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 8 - 10 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp gây hại nhẹ trên diện hẹp.

3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả, chuột gây hại nhẹ.

4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, bệnh xoăn lá, sâu xanh phát sinh gây hại rải rác.

5. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,5%, cao 12%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 6 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,1%, cao 6 - 10%.

  - Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.

6. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp, sâu đục thân, đục bắp, chuột hại nhẹ đến trung bình; Châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, bệnh xoăn lá, sâu xanh hại nhẹ trên đến trung bình.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC,  ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

 - Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng thuốc Anvil 5SC, Tilt 250 ND,.. để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Dibadan 95WP, Aramectin 40EC, Bulldock 025 EC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục thân, đục bắp: Khi ruộng có trên 20% bắp, cây bị hại sử dụng thuốc Kuraba 3.6EC, Bulldock 025 EC, Finico 800 WG, Regent 800WG, ...để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây đậu tương:

- Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục quả: Sử dụng các loại thuốc hoá học Kuraba 1.8EC, 3.6EC, Tungatin 3.6EC, Cyperkill 25EC, ...  khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi đậu có quả nhỏ.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

4. Trên cây khoai tây:

- Bệnh sương mai: Phun phòng bằng các loại thuốc Ridomil Gold 68WP, Score 250EC,... theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh héo xanh: Khi bệnh chớm xuất hiện nhổ bỏ cây bị bệnh đem tiêu huỷ, rắc vôi bột vào gốc cây bị bệnh, sử dụng thuốc Stifano 5.5SL, Fulhumaxin 5.15SC để phun phòng.

5. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...