I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 260C, Cao 29 - 310C, Thấp 20 - 220C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng, khô hanh; đêm và sáng trời nhiều sương, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 8.886,2 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ cờ - phun râu.
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 3.612,3 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PTTL
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,5%, cao 10 - 18%.
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 4,9%, cao 16 - 23%.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,7%, cao 21 - 28%.
- Rệp: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 2,5%, cao 10 - 14%, cục bộ 30% (Việt Trì).
- Các đối tượng: Sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,4%, cao 15 - 20%.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,5 - 1,6 con/m2, cao 5 - 10 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh sương mai, rệp, sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, chuột gây hại nhẹ.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,1%, cao 6 - 10%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,2%, cao 8 - 10%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,2%, cao 8 - 10%.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.
5. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, bệnh sương mai, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng thuốc Anvil 5SC, Tilt 250 ND,.. để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh sinh lý, dùng lân pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior; Komix; Antonik, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.
4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|