Thông báo sâu bệnh tuần 42
Toàn tỉnh - Tháng 10/2013

(Từ ngày 09/10/2013 đến ngày 16/10/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 25 - 270C, Cao 30 - 320C, Thấp 20 - 220C, 

Nhận xét khác: Đầu kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương; Cuối kỳ có mưa nhỏ kéo dài, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 8228,9 ha

Sinh trưởng: 3 lá - 7 lá

- Rau các loại

Diện tích: 2175 ha

Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,4%, cao 11,3 – 15.3%.

- Bệnh huyết dụ: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,2- 1,2%, cao 6 - 12%.

- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,2- 0,5 con/m2, cao 2- 4 con/m2.

- Các đối tượng: Sâu xám, châu chấu, sâu đục thân, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ trên diện hẹp.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 11 - 12%, cục bộ 31% (Việt Trì).

- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 9 con/m2.

- Ngoài ra: Sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 6 - 8%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,8%, cao 6 - 10%.

   - Các đối tượng: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ trên diên hẹp.

4. Cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn; Châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.

- Bệnh huyết dụ: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng phân lân dễ tiêu phun hoặc tưới bổ xung cho cây.... Sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc hoá học như Anvil 5SC. Tilt supper 300EC, Validacin 3 L,... phun theo đúng chỉ dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra : Chú ý phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu ; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...