I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25 - 270C, Cao 30 - 320C, Thấp 20 - 220C,
Nhận xét khác: Đầu kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương; Cuối kỳ có mưa nhỏ kéo dài, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 8228,9 ha
|
Sinh trưởng: 3 lá - 7 lá
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 2175 ha
|
Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,4%, cao 11,3 – 15.3%.
- Bệnh huyết dụ: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,2- 1,2%, cao 6 - 12%.
- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,2- 0,5 con/m2, cao 2- 4 con/m2.
- Các đối tượng: Sâu xám, châu chấu, sâu đục thân, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 11 - 12%, cục bộ 31% (Việt Trì).
- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 9 con/m2.
- Ngoài ra: Sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 6 - 8%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,8%, cao 6 - 10%.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ trên diên hẹp.
4. Cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn; Châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.
- Bệnh huyết dụ: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng phân lân dễ tiêu phun hoặc tưới bổ xung cho cây.... Sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc hoá học như Anvil 5SC. Tilt supper 300EC, Validacin 3 L,... phun theo đúng chỉ dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra : Chú ý phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu ; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|