Thông báo sâu bệnh tuần 39
Toàn tỉnh - Tháng 9/2013

(Từ ngày 18/09/2013 đến ngày 25/09/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 25 - 270C, Cao 32 - 340C, Thấp 19 - 210C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh và áp thấp nhiệt đới  trời có mưa nhỏ kéo dài, trời mát. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 14.992,5 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.007,5 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh-Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 2.052,2 ha

Sinh trưởng: Mới trồng - 3 lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Hại nhẹ đến trung bình; Mật độ phổ biến 60 - 100 con/m2, cao 480 - 860 con/m2, cục bộ 1573 con/m2 (Lâm Thao); Phát dục chủ yếu tuổi 1.

- Bệnh khô vằn: Bệnh hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 2,5 - 6,2%, cao 12 - 16%, cục bộ 25,5 - 28,4 % (Đoan Hùng, Tân Sơn).

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 3 - 7 con/m2.

- Các đối tượng: Bệnh đen lép hạt, sâu đục thân gây hại nhẹ.

2. Trên ngô đông: Sâu xám, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,2%, cao 6 - 12 %.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,8%, cao 8 - 10 %.

- Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1%, cao 5 - 10 %.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

4. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục gây hại trên lúa mùa trung cấy muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Các huyện có lúa mùa trung cấy muộn cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt rậm rạp.

- Các đối tượng: Chuột, bọ xít dài, bệnh đên lép hạt hại cục bộ.

2. Trên ngô đông: Sâu xám, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện diện tích lúa đã chín. Chú ý phòng trừ sâu bệnh trên lúa mùa trung cấy muộn giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, F16 - 600EC, Fidur 220EC, Superista 25EC, Bassa 50EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Midan 10WP, Penalty 40WP, Sectox 10WP, Actara 25WP, ... pha theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì, rẽ hàng và phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Ngoài ra: Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp thủ công, thuốc sinh học.

2. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ngô, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...