I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25 - 270C, Cao 32 - 340C, Thấp 19 - 210C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh có mưa nhỏ kéo dài, trời mát. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 14.992,5 ha
|
Sinh trưởng: Đã thu hoạch
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 18.007,5 ha
|
Sinh trưởng: Đỏ đuôi - Thu hoạch
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 2.052,2 ha
|
Sinh trưởng: Mới trồng - 5 lá
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Bệnh hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 2,6%, cao 24,2%.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ; Mật độ phổ biến 74 con/m2, cao 700 con/m2; Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2.
- Các đối tượng: Bệnh đen lép hạt, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông: Sâu xám, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh huyết dụ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
3. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai gây hại nhẹ.
4. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,9 %, cao 10 - 12 %.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,2%, cao 8 - 10 %.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
5. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo gây hại nhẹ trên cây bưởi.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình trên một số diện tích lúa mùa trung cấy muộn; Rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô đông: Sâu xám, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh huyết dụ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín; Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại trên những diện tích lúa cấy muộn giai đoạn chắc xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu khi đến ngưỡng phòng trừ. Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp thủ công, thuốc sinh học.
2. Trên ngô:
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Khắc phục bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên sử dụng phân bón qua lá phun để bổ xung dinh dưỡng cho cây, như phân Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.
- Sâu ăn lá: Sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Finico 800 WG, Shertin 1.8EC …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
3. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|