I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 240C, Cao 26 - 280C, Thấp 19 - 210C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ khô hanh, đêm nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 8.685,4 ha
|
Sinh trưởng: 5lá - xoáy nõn
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 3.068,6 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PTTL
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,5%, cao 15 - 20%.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,8%, cao 10 - 15%.
- Các đối tượng: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá, châu chấu, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện hẹp; Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3,2%, cao 15 - 20%.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,5 - 1,5 con/m2, cao 3 - 5 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, rệp, sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 7 - 12%.
- Các đối tượng: Bọ xít muỗi, bo cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc hoá học như Anvil 5SC. Tilt supper 300EC, Validacin 3 L,... phun theo đúng chỉ dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|