Thông báo sâu bệnh tuần 43
Toàn tỉnh - Tháng 10/2013

(Từ ngày 16/10/2013 đến ngày 23/10/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 22 - 240C, Cao 26 - 280C, Thấp 19 - 210C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ khô hanh, đêm nhiều sương, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 8.685,4 ha

Sinh trưởng: 5lá - xoáy nõn

- Rau các loại

Diện tích: 3.068,6 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,5%, cao 15 - 20%.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,8%, cao 10 - 15%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá, châu chấu, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện hẹp; Chuột hại cục bộ.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3,2%, cao 15 - 20%.

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,5 - 1,5 con/m2, cao 3 - 5 con/m2.

- Các đối tượng: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, rệp, sâu tơ, sâu khoang gây hại nhẹ trên diện hẹp.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 7 - 12%.

   - Các đối tượng: Bọ xít muỗi, bo cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

4. Cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc hoá học như Anvil 5SC. Tilt supper 300EC, Validacin 3 L,... phun theo đúng chỉ dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...