I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 25 - 270C, Cao 32 - 340C, Thấp 19 - 210C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, không mưa, ngày nắng khô hanh, đêm nhiều sương, trời mát. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 2.052,2 ha
|
Sinh trưởng: Mới trồng - 5 lá
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 530,8 ha
|
Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,7%, cao 14,2 - 20%.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 6 - 11%.
- Các đối tượng: Sâu xám, châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,5%, cao 8 - 12%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,8%, cao 10 - 14 %.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Cây ăn quả: Bệnh loét hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình; Châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc hoá học như Anvil 5SC. Tilt supper 300EC, Validacin 3 L,... phun theo đúng chỉ dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra : Chú ý phun trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu ; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|