Thông báo sâu bệnh tuần 36
Toàn tỉnh - Tháng 9/2013

(Từ ngày 28/08/2013 đến ngày 04/09/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 25 - 280C, Cao 32 - 350C, Thấp 22 - 240C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, trời mưa kéo dài, ngày trời nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 14.992,5 ha

Sinh trưởng:  Đỏ đuôi - chín

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.007,5 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - ngậm sữa

- Ngô

Diện tích: 2.728,1 ha

Sinh trưởng: Chín sáp

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Mật độ phổ biến 160 - 300 con/m2, cao 1.200 - 1.600 con/m2, cục bộ 3.500 - 4.000 con/m2, cá biệt ổ nhỏ 7.000 - 8.000 con/m2 (Yên Lập, Hạ Hoà); phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng phổ biến 30 - 70 ổ/m2, cao 140 - 180 ổ/m2, cục bộ 250 - 320 ổ/m2 (Việt Trì, Đoan Hùng).

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 4,6 - 9,8%, cao 25 - 40%, cục bộ ổ 51 - 59% (Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Thuỷ, Tam Nông).

- Bệnh bạc lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 25 - 26%, cục bộ 66,7% (Thanh Ba).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,7%, cao 7,2 - 10%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 6,4 - 10,8%.

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 4,2 - 4,8%.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên trà lúa mùa trung tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Phú Thọ; Mật độ phổ biến 2 - 4 con/m2, cao 20 - 31 con/m2, cục bộ 56 con/m2 (Tân Sơn).

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 3 - 4 con/m2.

- Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại nhẹ trên diện hẹp.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,1%, cao 10 - 11 %.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp; Tỷ lệ hại phổ biến 3,6 %, cao 18 %.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây hại nhẹ.

4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Rầy cám tiếp tục nở, gia tăng mật độ và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ; Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Hạ Hoà, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Đoan Hùng, Tam Nông, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển gây hại mạnh trên các trà lúa giai đoạn trỗ -  chắc xanh; Đặc biệt lưu ý trên các ruộng bón nhiều đạm, lá xanh tốt, rậm rạp. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Thuỷ, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng,...

- Chuột: Tiếp tục tích lũy và gia tăng gây hại mạnh trên các trà lúa; Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi, ven làng, các ruộng lúa chất lượng cao,...

- Các đối tượng: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài hại cục bộ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ đến trung bình; Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, F16 - 600EC, Fidur 220EC, Superista 25EC, Bassa 50EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Midan 10WP, Penalty 40WP, Sectox 10WP, Actara 25WP, ... pha theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì, phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kozuma 3 SL, Xanthomix 20WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phòng trừ trên những ruộng chưa trỗ khi có mật độ sâu trên 20 con/m2 sử dụng 01 trong các loại thuốc: F16 - 600 EC, Vitory 585 EC, Tasodant 600 EC, ... có thể hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Tanwin 5.5 DG,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ các ổ sâu đục thân, bọ xít dài. Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp thủ công, thuốc sinh học.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu, tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...