|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa mùa sớm (Chín, thu hoạch) |
|
|
|
|
Lúa mùa trung (Đỏ đuôi – chín) |
Bệnh khô vằn |
10 |
41,1 |
C1,3,5 |
Rầy các loại |
34,4 |
200 |
T3, 4 |
Rầy các loại (trứng) |
5,3 |
80 |
|
Sâu đục thân |
0,7 |
7,1 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Trà sớm |
Chín, thu hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Trà trung |
Đỏ đuôi – chín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
41,1 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34,4 |
200 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3 |
80 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7 |
7,1 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT |
Tên dịch hại |
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa mùa trung (Đỏ đuôi – chín) |
10 |
41,1 |
163,8 |
79,8 |
71,4 |
12,6 |
|
|
|
Kim Đức, Minh Nông, Hy Cương,… |
2 |
Sâu đục thân |
0,7 |
7,1 |
33,5 |
22,4 |
11,1 |
|
|
|
VI.NHẬN XÉT
Trên lúa mùa sớm: Đang thu hoạch.
Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Sâu đục thân gây hại nhẹ - trung bình; Rầy các loại gây hại nhẹ; Bệnh đen lép hạt, nhện gié, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, bệnh đen lép hạt, nhện gié gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Tập trung chỉ đạo thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín; Theo dõi và phòng trừ các ổ sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ trên lúa mùa trung cấy muộn
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
* Ngoài ra: Chú ý phòng trừ các ổ rầy, ... bằng các loại thuốc đặc hiệu; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm |
PHỤ TRÁCH TRẠM
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương |
Các thông báo sâu bệnh khác
| | | |