Thông báo sâu bệnh tuần 36
Việt Trì - Tháng 9/2015

(Từ ngày 31/08/2015 đến ngày 06/09/2015)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 310C; cao 340C, thấp 270C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 500 ha; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi

* Lúa mùa trung: Diện tích: 350 ha; GĐST: Phơi màu – chắc xanh

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Chắc xanh – đỏ đuôi)

Sâu cuốn lá nhỏ

6,4

26,6

T2,3

Bệnh khô vằn

8,9

37,5

C1,3

Rầy các loại

25,9

186

T4, 5

Rầy các loại (trứng)

1,3

26

Sâu đục thân

1,6

8,3

Lúa mùa trung (Phơi màu- chắc xanh)

Sâu cuốn lá nhỏ

10,5

40

T2,3

Bệnh khô vằn

11,3

34,6

C1,3

Rầy các loại

23,8

93

T2, 3

Rầy các loại (trứng)

3,3

40

Sâu đục thân

0,8

4,5

T2,3


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

 Trà sớm

Chắc xanh – Đỏ đuôi

0

6,4

26,6

Bệnh khô vằn

301

143

75

68

15

8,9

37,5

Rầy các loại

102

0

12

15

35

40

25,9

186

Rầy các loại (trứng)

1,3

26

Sâu đục thân

1,6

8,3

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

Phơi màu – chắc xanh

47

0

12

25

10

10,5

40

Bệnh khô vằn

324

125

97

87

15

11,3

34,6

Rầy các loại

79

0

27

30

14

8

0

23,8

93

Rầy các loại (trứng)

3,3

40

Sâu đục thân

16

5

10

1

0,8

4,5

V.   DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Chắc xanh – đỏ đuôi)

6,4

26,6

164,6

100

64,6

Thụy Vân, Sông Lô,…

2

Bệnh khô vằn

8,9

37,5

143,9

114,6

29,3

85,3

4

Sâu đục thân

1,6

8,3

150

100

50

70,7

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Phơi màu – chắc xanh)

10,5

40

175

88,6

86,4

18,5

Kim Đức, Minh Nông,…

2

Bệnh khô vằn

11,3

34,6

158,5

67,8

90,7

142,1

3

Sâu đục thân

0,8

4,5

74,2

74,2

55,6


VI.NHẬN XÉT

Trên lúa mùa sớm, mùa trung:  Bệnh khô vằn, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình; Sâu cuốn lá nhỏ hại chủ yếu trên những dảnh vô hiệu của lúa mùa sớm, mùa trung; Rầy các loại gây hại nhẹ; bọ xít dài hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ đến trung bình. Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu đục thân: Chỉ phòng trừ trên những diện tích lúa chưa trỗ có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2, sử dụng  một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Cartap, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin .... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì, phun khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ để phòng tránh bông bạc.

* Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

PHỤ TRÁCH TRẠM

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...