|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa mùa sớm (Chắc xanh – đỏ đuôi) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
6,4 |
26,6 |
T2,3 |
Bệnh khô vằn |
8,9 |
37,5 |
C1,3 |
Rầy các loại |
25,9 |
186 |
T4, 5 |
Rầy các loại (trứng) |
1,3 |
26 |
|
Sâu đục thân |
1,6 |
8,3 |
|
Lúa mùa trung (Phơi màu- chắc xanh) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
10,5 |
40 |
T2,3 |
Bệnh khô vằn |
11,3 |
34,6 |
C1,3 |
Rầy các loại |
23,8 |
93 |
T2, 3 |
Rầy các loại (trứng) |
3,3 |
40 |
|
Sâu đục thân |
0,8 |
4,5 |
T2,3 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Trà sớm |
Chắc xanh – Đỏ đuôi |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4 |
26,6 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
301 |
143 |
75 |
68 |
15 |
|
|
|
|
8,9 |
37,5 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
102 |
0 |
12 |
15 |
35 |
40 |
|
|
|
25,9 |
186 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
26 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6 |
8,3 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Trà trung |
Phơi màu – chắc xanh |
47 |
0 |
12 |
25 |
10 |
|
|
|
|
10,5 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
324 |
125 |
97 |
87 |
15 |
|
|
|
|
11,3 |
34,6 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
79 |
0 |
27 |
30 |
14 |
8 |
0 |
|
|
23,8 |
93 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
16 |
|
5 |
10 |
1 |
|
|
|
|
0,8 |
4,5 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT |
Tên dịch hại |
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa sớm (Chắc xanh – đỏ đuôi)
|
6,4 |
26,6 |
164,6 |
100 |
64,6 |
|
|
|
|
Thụy Vân, Sông Lô,… |
2 |
Bệnh khô vằn |
8,9 |
37,5 |
143,9 |
114,6 |
29,3 |
|
|
|
85,3 |
4 |
Sâu đục thân |
1,6 |
8,3 |
150 |
100 |
50 |
|
|
|
70,7 |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung (Phơi màu – chắc xanh) |
10,5 |
40 |
175 |
88,6 |
86,4 |
|
|
|
18,5 |
Kim Đức, Minh Nông,… |
2 |
Bệnh khô vằn |
11,3 |
34,6 |
158,5 |
67,8 |
90,7 |
|
|
|
142,1 |
3 |
Sâu đục thân |
0,8 |
4,5 |
74,2 |
74,2 |
|
|
|
|
55,6 |
VI.NHẬN XÉT
Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Bệnh khô vằn, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình; Sâu cuốn lá nhỏ hại chủ yếu trên những dảnh vô hiệu của lúa mùa sớm, mùa trung; Rầy các loại gây hại nhẹ; bọ xít dài hại rải rác; Chuột hại cục bộ.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ đến trung bình. Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân: Chỉ phòng trừ trên những diện tích lúa chưa trỗ có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2, sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Cartap, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin .... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì, phun khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ để phòng tránh bông bạc.
* Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm |
PHỤ TRÁCH TRẠM
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương |
Các thông báo sâu bệnh khác
| |