Thông báo sâu bệnh tuần 31
Toàn tỉnh - Tháng 8/2011

(Từ ngày 27/07/2011 đến ngày 03/08/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 30 - 31oC, cao 34 - 36oC, Thấp 25 - 260C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng con bão số 3 và áp thấp nhiệt đới, trời mưa kéo dài. Cuối kỳ, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 9.577 ha: GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 24.017,1 ha: GĐST: Đẻ nhánh rộ.

- Cây ngô: Diện tích 2.603,9 ha ; GĐST: 6 – 8 lá.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 16 - 23 con/m2, cao 120 - 130 con/m2, cục bộ 182 con/m2 (Thanh Thủy). Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2; Trưởng thành TB 0,8 con/m2, cao 3 - 4 con/m2; Trứng TB 18 quả/m2, cao 95 - 150 quả/m2, cục bộ 200 – 210 quả/m2 (Việt Trì, Thanh Ba).

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 84 con/m2, cao 560 – 700 con/m2, cục bộ 1250 con/m2 (Đoan Hùng). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Các đối tượng: Châu chấu, bệnh sinh lý, chuột, sâu đục thân, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

2. Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ TB 12 - 25 con/m2, cao 40 - 56 con/m2, cục bộ 90 – 117 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 5, nhộng. Trưởng thành ra rải rác, mật độ TB 0,5 con/m2, cao 5 con/m2, mật độ trứng TB 6 quả/m2, cao 28 – 48 quả/m2, cục bộ 90 – 120 quả/m2 (Thanh Ba, Việt Trì).

- Rầy các loại: gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 138 con/m2, cao 570 – 990 con/m2, cục bộ 2000 – 2200 con/m2 (Yên Lập, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại TB 0,6%, cao 27,5% (Yên Lập).

- Các đối tượng: Bệnh khô vằn, chuột, bọ trĩ, châu chấu gây hại nhẹ.

3. Trên ngô: Sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ.

4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu xanh gây hại nhẹ.

5. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1%; cao 10%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 10 %.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,1%, cao 13 %.

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi.

6. Trên cây rừng: Sâu xanh hại trên cây bồ đề tại huyện Tân Sơn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trên trà sớm: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa...

+ Trên trà trung: Bướm cuốn lá sẽ ra rộ từ ngày 05 - 09/8/2011 và đẻ trứng; Sâu non nở rộ và gây hại từ ngày 15/8/2011 trở đi.

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn...

- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. các huyện cần chú ý: Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy...

- Các đối tượng: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, châu chấu, chuột gây hại nhẹ.

2. Trên ngô: Châu chấu, sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ.

3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu xanh tiếp tục gây hại nhẹ.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, nhện gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây rừng: Sâu xanh tiếp tục gây hại trên cây bồ dề tại Tân Sơn. Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa: Chăm sóc, bón phân dón đòng kịp thời trên trà lá mùa sớm và chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Ruộng có mật độ sâu non 50 con/m2 (1 con / khóm trở lên), sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ...   pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Thời gian phun thuốc tập trung từ ngày 02 - 08/8/2011.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng bị bệnh tiến hành sục bùn làm cỏ ngay để giải phóng, trung hòa độc tố trong đất kết hợp phun bổ sung các loại phân bón lá. Nơi chủ động tưới tiêu, có thể tháo cạn phơi ruộng 1 - 2 ngày rồi đưa nước vào ruộng.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc nội hấp như Victory 585EC, Midan 10 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Actara 25 WP,.. pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên cây đậu tương: Phun trừ các sâu cuốn lá, sâu xanh bằng các loại thuốc có trong danh mục

4. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh phồng lá chè bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

5. Trên cây rừng: Sử dụng các loại thuốc Neretox 95 WP, VBT USA phun trừ sâu xanh hại bồ đề  bằng máy phun thuốc động cơ.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...