Thông báo sâu bệnh tuần 20
Toàn tỉnh - Tháng 5/2012

(Từ ngày 09/05/2012 đến ngày 16/05/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27 - 29 0C, Cao 32 - 34 0C, Thấp 23 – 25 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Trà sớm:

ngày gieo: 10 -20/11

GĐST: Chắc xanh- đỏ đuôi

Diện tích: 1674 ha

- Trà chính vụ:

ngày gieo cấy: 5 - 10/1

GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.

Diện tích: 1100 ha

- Trà muộn:

ngày gieo cấy: 20/1-10/2

GĐST: Trỗ bông - chắc xanh

Diện tích: 33928,1 ha

Cây trồng khác

- Rau: 

Diện tích: 3.157,8 ha

Sinh trưởng:  PTTL - Thu hoạch

- Cây ngô:

Diện tích: 5.697,1ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1397 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 1.926,5 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:         

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 6 - 11%, cao 24 - 40%, cục bộ ổ nhỏ > 70% (Phù Ninh, Việt Trì).

- Bệnh bạc lá: Gây hại diện hẹp tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Thuỷ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,8%, cục bộ 20 - 32%.

- Rầy các loại: Mật độ ổ trứng phổ biến 10 - 20 ổ/m2, cao 80 - 160 ổ/m2, cục bộ 240 ổ/m2 (Hạ Hoà). Rầy cám lứa 3 đã nở và gây hại trên các trà lúa mức độ hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 80 -  150 con/m2, cao 700 - 900, cục bộ ổ 1.500 - 2.000 con/m2 (Hạ Hoà, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng); phát dục chủ yếu tuổi 1, 2.

- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 8,2%,

- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh sinh lý, bọ xít dài, bọ xít đen, sâu đục thân gây hại nhẹ.

2. Cây trồng khác

a, Cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 7,3%, cao 24 - 31,2%.

- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,6%, cao 3,3 - 5,2%, cục bộ 27,3% (Phù Ninh).

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, chuột gây hại nhẹ.

b, Cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,5%, cao 16 - 22%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,8%, cao 7 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,9%, cao 9%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 2,4%, cao 8%.

c, Cây ăn quả:

- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà lúa giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh; Mức độ bệnh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, lá rậm rạp,....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh gây hại bộ lá đòng trên trà lúa giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống lúa lai, trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp,...

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên các trà lúa giai đoạn ngậm sữa - chín, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bọ xít dài: Gây hại trên những diện tích lúa trỗ muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, chuột gây hại cục bộ; Sâu đục thân hại rải rác trên diện tích lúa trỗ muộn.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng thuốc Validacin, Lervil, Anvil, Tilt Super,… Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starner 20WP, PN-Balacide 32WP, Xanthomix 20WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc tiếp xúc như: Victory 585EC, Tasodant 600 EC, Superista 25EC,  Bassa 50 EC, Jetan 50 EC, ... Rẽ băng lúa rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa, pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

Ngoài ra: Phòng trừ các ổ bọ xít dài, sâu đục thân trên diện tích lúa trỗ muộn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,  sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...