I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29 - 31 0C, Cao 34 - 36 0C, Thấp 25 – 27 0C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây lúa
- Trà sớm:
|
ngày gieo: 10 -20/11
|
GĐST: Ngậm sữa - đỏ đuôi
|
Diện tích: 1674 ha
|
- Trà chính vụ:
|
ngày gieo cấy: 5 - 10/1
|
GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh
|
Diện tích: 1100 ha
|
- Trà muộn:
|
ngày gieo cấy: 20/1-10/2
|
GĐST: Trỗ bông - ngậm sữa
|
Diện tích: 33928,1 ha
|
Cây trồng khác
- Rau:
|
Diện tích: 3.157,8 ha
|
Sinh trưởng: PTTL - Thu hoạch
|
- Cây ngô:
|
Diện tích: 5.697,1ha
|
Sinh trưởng: Chín sữa
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1397 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 1.926,5 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá: Nguồn bệnh xuất hiện rải rác trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 7 - 9%, cao 21 - 27%, cục bộ ổ 42 - 51% (Thanh Thuỷ).
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 12 - 18%, cao 30 - 35%, cục bộ ổ nhỏ 60 - 80%.
- Rầy các loại: Gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 60 - 250 con/m2, cao 1.300 - 2.700 con/m2, phát dục chủ yếu là tuổi 5, trưởng thành. Mật độ ổ trứng phổ biến 26 - 36 ổ/m2, cao 120 - 180 ổ/m2.
- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2,6 - 9,6%,
- Bệnh vàng lá sinh lý: Gây hại trên trà lúa xuân muộn giai đoạn đòng già - trỗ bông; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,5%, cao 25 - 50%.
- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bọ xít dài, châu chấu gây hại nhẹ.
2. Cây trồng khác
a, Cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 4 - 4,3%, cao 35,4%.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,3%, cao 34,4%.
- Sâu đục thân, đục bắp: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,9%, cao 5,8 - 6,6%, cục bộ 23% (Phù Ninh).
- Rệp cờ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hai phổ biến 5%, cao 41,6%.
b, Cây chè:
- Rầy xanh: Hại nhẹ - trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,5%, cao 14 - 18%.
- Nhện đỏ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,8%, cao 13%.
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,6%, cao 22%.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.
c, Cây ăn quả:
- Sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh gây hại bộ lá đòng do điều kiện thời tiết nắng nóng, có mưa bão và lúa giai đoạn trỗ - ngậm sữa - chắc xanh rất mẫn cảm với bệnh; Đặc biệt chú ý trên các giống lúa lai, trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp. Các huyện cần lưu ý: Thanh Thuỷ, Cẩm Khê, Hạ Hoà, Đoan Hùng, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh,...
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan nhanh gây hại bộ lá đòng do điều kiện thời tiết nắng nóng xen kẽ mưa rào và lúa giai đoạn trỗ - ngậm sữa - chắc xanh rất mẫn cảm với bệnh; Mức độ bệnh hại trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, lá rậm rạp,....
- Rầy các loại: Rầy trưởng thành tiếp tục đẻ trứng và bắt đầu chuyển lứa. Dự kiến rầy cám sẽ nở rộ từ ngày 13 - 18/5/2012, gây hại diện rộng trên các trà lúa giai đoạn trỗ - chắc xanh; Mức độ gây hại từ trung bình đến nặng, cục bộ gây cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Hạ Hoà, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Tân Sơn, ... Thời điểm phòng trừ tốt nhất từ ngày 15 - 20/5/2012
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn.
- Bọ xít dài: Tiếp tục gây hại trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại cục bộ; Sâu đục thân hại rải rác.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ Chuột hại cục bộ.
* Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, sâu nhớt hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starner 20WP, PN-Balacide 32WP, Xanthomix 20WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng thuốc Validacin, Lervil, Anvil, Tilt Super,… Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30-40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc tiếp xúc như: Victory 585EC, Tasodant 600 EC, Superista 25EC, Bassa 50 EC, Jetan 50 EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì; Rẽ băng lúa rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.
Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.
* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|