Sâu đục thân |
32 |
0 |
3 |
6 |
10 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa trung (đòng già) |
0,03-2 |
2,4 |
|
1,5 (lúa J02 Tu Vũ) |
|
|
|
1,5 |
Tu Vũ, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên, Đồng Luận |
2 |
Chuột |
1-2 |
3,7 |
50,75 |
50,75 |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên |
3 |
Bệnh khô vằn |
4-8 |
23,1 |
316,95 |
316,95
(266,2 ha nhẹ và 50,75 ha TB ) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên |
4 |
Rầy các loại |
24-40 |
200 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc, Bảo Yên, Đào Xá |
5 |
Rầy các loại (trứng) |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc. |
6 |
Sâu đục thân |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc |
1 |
Chuột |
Lúa muộn (làm đòng) |
1-1,6 |
2 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
2 |
Bệnh khô vằn |
5,3-6 |
11,3 |
66 |
66 |
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
3 |
Rầy các loại |
24-48 |
120 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
4 |
Rầy các loại (trứng) |
8 |
16 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
5 |
Sâu đục thân |
1-1,5 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn xuất hiện và lây lan gây hại trên cả hai trà lúa, trên các ruộng xanh tốt rậm rạp; mức độ hại nhẹ - trung bình.
- Bệnh đạo ôn gây hại trên cả 2 trà lúa, mức độ gây hại rải rác. Chủ yếu trên giống lúa nếp, J02 (các xã bệnh xuất hiện: Tu Vũ, Xuân Lộc…), tỷ lệ lá hại 0,03 - 2 %, cao 2,4 %, cục bộ 8 % (xã Tu Vũ). Diện tích nhiễm 1,5 ha, diện tích đã phòng trừ 1,5 ha.
- Rầy các loại bắt đầu xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.
- Chuột phát sinh và gây hại cục bộ nhẹ trên cả 2 trà lúa, trên những ruộng ven khu trang trại chăn nuôi.
- Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch gây hại rải rác, chủ yếu trên cả 2 trà lúa.
.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá vẫn tiếp tục phát triển, lây lan trên diện rộng. Đặc biệt bệnh đạo ôn gây hại cổ bông gây hại bông bạc trên trà trung. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình - nặng nếu không được phun thuốc phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ -trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng không được phòng trừ kịp thời.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng.
- Chuột tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang, ven trang trại chăn nuôi;
- Ngoài ra: sâu đục thân cú mèo, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, ... hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý:
* Bệnh đạo ôn:
Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Katana 20SC, Sako 25WP, Funhat 40WP, Fu-army 30WP, , Sieubem 777WP, ... ), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá; khi lúa vào giai đoạn trỗ bông, những ruộng đã bị đạo ôn lá cần phun phòng đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.
* Bệnh khô vằn:
Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Theo dõi rầy các loại gây hại nhẹ trên cả hai trà.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|