Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Ốc bươu vàng |
Lúa trung (đẻ nhánh) |
0.05 |
0.1 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận,Xuân Lôc, TT. Thanh Thủy |
2 |
Bọ trĩ |
8-16 |
|
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, TT. Thanh Thủy, Đồng Luận |
3 |
Rầy các loại |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, TT. Thanh Thủy, Đồng Luận |
4 |
Bệnh sinh lý |
Lúa muộn (hồi xanh - đẻ nhánh) |
3 |
5 |
|
|
|
|
|
|
TT Thanh Thủy, Đoan Hạ |
5 |
Ốc bươu vàng |
0.05 |
0.1 |
|
|
|
|
|
|
TT Thanh Thủy, Đoan Hạ |
6 |
Rầy các loại |
|
8-16 |
|
|
|
|
|
|
|
TT Thanh Thủy, Đoan Hạ |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên trà muộn. Bệnh thường phát sinh và gây hại trên những ruộng dộc chua, ruộng mất nước, ruộng cấy sâu tay. Ốc bươu vàng, bọ trĩ gây hại nhẹ.
Ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn, rầy các loại xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác trên những ruộng lúa trong giai đoạn đẻ nhánh.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại nhẹ trên những ruộng dộc chua, ruộng mất nước.
Bệnh đạo ôn, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn, ốc bươu vàng gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
3. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa: Khi thời tiết ấm tiến hành bón phân thúc sớm cho những chân ruộng bắt đầu đẻ nhánh để cây lúa đẻ nhánh sớm và tập trung. Khi ruộng lúa bị bệnh sinh lý không bón phân đạm, tăng cường đưa nước vào ruộng (đối với những ruộng cao hạn mất nước) làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Theo dõi bệnh đạo ôn để có biện pháp phòng trừ kịp thời khi đến ngưỡng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|