Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh đạo ôn |
Lúa trung (làm đòng) |
1-2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc,. Bảo Yên |
2 |
Chuột |
|
2.7 |
78.3 |
78.3 (nhẹ) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc,. Bảo Yên |
3 |
Bệnh khô vằn |
2.4-5.6 |
14.6 |
129.5 |
129.5 (nhẹ) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc,. Bảo Yên |
4 |
Rầy các loại |
16-40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc,. Bảo Yên |
5 |
Sâu đục thân |
1.-1.2 |
2.7 |
51.2 |
51.2 (nhẹ) |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT. Thanh Thủy, Xuân Lộc,. Bảo Yên |
1 |
Bệnh đạo ôn |
Lúa muộn (đứng cái - làm đòng) |
1.2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
2 |
Chuột |
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
3 |
Bệnh khô vằn |
3.2-4 |
7.3 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
4 |
Rầy các loại |
16-32 |
40 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
5 |
Sâu đục thân |
|
1.2 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Chuột phát sinh và gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa tỷ lệ dảnh hại từ 0.8 – 2.7%
- Sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác, chủ yếu trên cả 2 trà lúa tỷ lệ dảnh hại TB 0.8 – 1.2 %
- Bệnh đạo ôn gây hại trên cả 2 trà lúa, mức độ gây hại rải rác ( tỷ lệ lá hại 0.3-2 %, cấp bệnh chủ yếu cấp 1), chủ yếu trên giống lúa nếp, J02 (các xã bệnh xuất hiện: Tu Vũ, Xuân Lộc…)
- Bệnh khô vằn bắt đầu xuất hiện gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa tỷ lệ dảnh hại TB 2.2 – 14.6 %
- Rầy các loại bắt đầu xuất hiện và gây hại rải rác trên trà xuân trung, xuân muộn.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá vẫn tiếp tục phát triển, lây lan trên diện rộng và bệnh đạo ôn cổ bông gây hại bông bạc trên trà trung. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình – nặng nếu không được phun thuốc phòng trừ.
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - cục bộ hại TB.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng.
- Chuột tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang;
- Ngoài ra: sâu đục thân cú mèo, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Phun thuốc đặc hiệu phòng bệnh đạo ôn trên những diện tích nhiễm nhẹ, tỷ lệ hại >5%. Sử dụng một trong các loại thuốc Fuji-one 20WP, Fu-army 30 WP, Kansui 21,2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá để đạt hiệu quả cao.
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi bệnh khô vằn khi có tỷ lệ hại 20% thì chỉ đạo phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu Lervil 50SC, Cavil 50WP, Valivithaco 5SL... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Theo dõi rầy các loại gây hại nhẹ trên cả hai trà
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|