I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23 - 250C, Cao 27 - 300C, Thấp 18 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nhiều mây, đêm và sáng có mưa nhỏ, trời rét, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8.698,3 ha
|
Sinh trưởng: Xoáy nõn – trỗ cờ, phun râu
|
- Cây chè
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hái
|
- Cây rau
|
Diện tích: 1.325 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
- Đậu tương
|
Diện tích: 50 ha
|
Sinh trưởng: Ra hoa - kết quả
|
- Cây ăn quả
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,8 – 12 %, cao 21,3%.
- Sâu đục thân đục bắp: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,3 – 13,3 %, cao 20%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn, sâu cắn lá, rệp cờ gây hại nhẹ.
2. Trên cây rau:
- Bệnh sương mai: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,1 – 4%, cao 20%.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,6 – 2 %, cao 20%.
- Rệp: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,2 – 6 %, cao 15%, cục bộ 40% (Việt Trì).
Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ trên cây rau cải.
3. Trên cây đậu tương : Bệnh sương mai gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,3 – 6 %, cao 12%.
- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sẹo, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn, sâu cắn lá, rệp cờ gây hại nhẹ. Chuột gây hại rải rác.
2. Trên rau: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn vi khuẩn, rệp, sâu khoang gây nhẹ đến trung bình. Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ trên cây rau cải.
3. Trên cây đậu tương: Bệnh sương mai, sâu đục quả gây hại nhẹ.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô:
- Rệp: Khi ruộng có trên 30% tỷ lệ cây bị hại, sử dụng thuốc Ofatox 400EC,… phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc Finico 800 WG, Reagt 5SC, Reagt 800WG,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc Valivithaco 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu cắn lá, bệnh sinh lý,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây đậu tương:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên chè:
Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thán thư bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
5. Trên cây ăn quả:
Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên baobì./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|