I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 28 0C, Cao 29 - 320C, Thấp 20 - 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới nên có mưa rào vài nơi; đêm và sáng sớm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
Cây lúa
- Lúa mùa sớm:
|
Ngày cấy: 11 - 15/6
|
GĐST: Thu hoạch
|
|
- Lúa mùa trung
|
Ngày cấy: 20/6 - 05/7
|
GĐST: Đỏ đuôi - thu hoạch
|
Diện tích: 3.823,5 ha
|
- Lúa mùa muộn
|
Ngày cấy: 10/7 - 15/7
|
GĐST: Đỏ đuôi - chín
|
Diện tích: 2.300 ha
|
Cây trồng khác
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8982,9 ha
|
Mới trồng - 9 lá, xoáy nõn
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Phát triển lộc thu (nhãn, vải, hồng), quả non - thu hoạch (bưởi).
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2540,2 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa muộn:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Tân Sơn). Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 12%, cao 18 - 61%.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 82 - 120 con/m2, cao 780 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 5 con/m2
- Các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, bệnh hoa cúc gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây trồng khác:
a, Cây ngô:
- Sâu xám: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%; cao 2 - 3% và 2 con/m2.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 5 - 13,3%.
- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 4%.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,5 - 1,9 con/m2, cao 5 - 20%.
- Ngoài ra: Bệnh bệnh đốm lá nhỏ, châu chấu, chuột, gây hại nhẹ rải rác.
.b, Cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4,1%, cao 5,2 - 12%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,7%, cao 5,7 - 14%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,5%, cao 4 - 10%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 5 - 6%.
- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ; bệnh thối búp, bệnh khô cành, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
c, Rau các loại:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ trên rau ho thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 4 con/m2, cao 7 - 32 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 3 con/m2, cao 4 - 8 con/m2.
- Ngoài ra: Bệnh héo vàng trên cây ca chua, rệp, sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ rải rác
d, Cây ăn quả:
- Trên cây bưởi Đoan Hùng: Bệnh chảy gôm, ruồi đục quả, sâu đục quả hại rải rác.
- Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư, nhên lông nhung hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà mùa muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, chuột gây hại nhẹ.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Sâu xám, bệnh sinh lý, sâu ăn lá, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bệnh đốm lá, châu chấu, chuột gây hại nhẹ rải rác.
* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp, bệnh khô cành, bệnh chấm xám gây hại nhẹ.
* Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ. Các đối tượng: Bọ trĩ, rệp, sâu khoang, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ rải rác.
* Trên cây ăn quả: Sâu đục quả, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, bệnh sẹo, rầy chổng cánh, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại nhẹ rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Lúa mùa muộn:
Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín để giải phóng đất cho việc trồng các cây vụ đông.
2. Trên cây ngô đông:
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại hoặc trên 2 con/m2, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … phun vào buổi chiều tối; hoặc sử dụng thuốc Padan 4G, Regent 0.3G,... rắc xung quanh gốc ngô theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên cây rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|