I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 32 0C, Cao 34 - 36 0C, Thấp 23 - 250C.
Nhận xét khác: Đầu kỳ do ảnh hưởng cơn bão số 5 trời mưa kéo dài; Cuối kỳ, ngày trời nắng nhẹ, chiều tối và đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường, một số nơi lúa bị ngập úng.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây lúa
- Lúa mùa sớm:
|
Ngày cấy: 11 - 15/6
|
GĐST: Đòng già - Trỗ bông, phơi màu.
|
Diện tích: 8.503 ha
|
- Lúa mùa trung
|
Ngày cấy: 20/6 - 05/7
|
GĐST: Làm đòng - Đòng già - trỗ
|
Diện tích: 22.834.6 ha
|
- Lúa mùa muộn
|
Ngày cấy: 10/7 - 15/7
|
GĐST: Cuối đẻ - đứng cái
|
Diện tích: 2.300 ha
|
Cây trồng khác
- Cây ngô
|
Diện tích: 3.420,4 ha
|
Sinh trưởng: Làm hạt
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.397 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 4.415,6 ha
|
Sinh trưởng: phát triển thân lá
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân lá
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ sâu non phổ biến 2 - 8 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 5, nhộng. Bướm lứa 6 bắt đầu vũ hoá, mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 4 - 7 con/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Tỷ lệ dảnh hại phổ biến 0,2 - 1,3%, cao 4 - 7%, cục bộ 15,7% (Phù Ninh), phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 30 - 100 con/m2, cao 250 - 500 con/m2, cục bộ 1500 con/m2 (Yên Lập), phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 10%, cao 18 - 38%, cục bộ 43 - 45% (Hạ Hoà, Lâm Thao).
- Bọ xít dài: Gây hại trên các trà lúa đã trỗ; mức độ hại nhẹ - trung bình. Mật độ phổ biến 0,2 - 1 con/m2, cao 3 - 6 con/m2.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Hại cục bộ tại các huyện Thanh Sơn, Thanh Thuỷ và Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 16 - 25%.
- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2%, cao 4 - 8%, cục bộ 11,7% (Phù Ninh).
- Các đối tượng: Châu chấu, bệnh vàng lá sinh lý, bệnh thối thân gây hại nhẹ.
2. Cây trồng khác:
a, Cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,5%, cao 10 – 14%.
- Các đối tượng: Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, chuột, rệp cờ, sâu đục thân gây hại nhẹ.
b, Cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1- 4%, cao 6 - 10%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4%, cao 6 - 10%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1- 2,5%, cao 4 - 6%.
- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu hại nhẹ trên diện hẹp.
c, Cây ăn quả:
- Bệnh sẹo, rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm cuốn lá lứa 6 ra rộ từ ngày 22 - 28/8/2012 và di chuyển đẻ trứng trên các ruộng chưa trỗ; Sâu non nở rộ và gây hại mạnh từ ngày 03/9/2012 trở đi trên các ruộng chưa trỗ trà mùa trung, mùa muộn. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hoà, Phù Ninh,...
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những diện tích không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối, …
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh lây lan và gây hại trên diện rộng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm.
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà lúa giai đoạn làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn, ...
- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp.
- Ngoài ra: Châu chấu gây hại nhẹ; Bệnh thối thân hại cục bộ trên những diện tích lúa bị ngập úng; Bọ xít dài hại cục bộ trên những diện tích lúa trỗ sớm.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, chuột, rệp cờ, sâu đục thân gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Trên cây ăn quả: Bệnh sẹo, rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trên những ruộng đang đứng cái - làm đòng, khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2; Sử dụng 01 trong các loại thuốc như: Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Patox 95 SP, Oncol 25 WP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5 EC, Pertox 5 EC, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc PN-Balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Bọ xít dài: Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2; sử dụng 1 trong các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại: Cần theo dõi chặt chẽ diễn biến để có kế hoạch phòng trừ trong lứa tới.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Các cây trồng khác:
* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.
* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|