Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 40
Toàn tỉnh - Tháng 10/2012

(Từ ngày 27/09/2012 đến ngày 03/10/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 28 0C, Cao 29 - 310C, Thấp 20 - 220C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, gió nhẹ, đêm và sáng sớm có sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa       

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: 20/6 - 05/7

GĐST: Chắc xanh - Đỏ đuôi - thu hoạch

Diện tích: 14.496,5 ha

- Lúa mùa muộn

Ngày cấy: 10/7 - 15/7

GĐST: Trỗ - chắc xanh - chín

Diện tích: 2.300 ha

Cây trồng khác

- Cây ngô

Diện tích: 7.264 ha

Vụ Đông: mới trồng - 7 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Phát triển lộc thu (nhãn, vải, hồng), quả non - thu hoạch (bưởi).

- Cây rau các loại

Diện tích: 1819,2 ha

Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Tân Sơn). Tỷ lệ hại phổ biến 3,4 - 12,1%, cao 15 -  57,2%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 10 - 140 con/m2, cao 200 - 755 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5

- Bọ xít dài: Gây hại trên trà lúa trỗ - ngậm sữa. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 4 con/m2

- Các đối tượng: Nhện gié, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

2. Cây trồng khác:

a, Cây ngô:

- Sâu xám: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%; cao 2 - 4,5% và 3 con/m2.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2%, cao 4 - 20%.

- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 2con/m2, cao 3 - 4%.

- Ngoài ra: Bệnh bệnh đốm lá, châu chấu, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

.b, Cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,8%, cao 4,4 - 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 3,5 - 12%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 4,5%, cao 5 - 12%.

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm xám gây hại nhẹ; bệnh thối búp, bệnh đốm nâu hại nhẹ rải rác.

c, Rau các loại:  Bọ nhảy, sâu xanh hại nhẹ trên rau cải.

d, Cây ăn quả:

- Trên cây bưởi Đoan Hùng: Bệnh chảy gôm hại nhẹ. Các đối tượng nhện đỏ, bệnh sẹo, ruồi đục quả, sâu đục quả hại rải rác.

- Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên trà mùa muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối.

- Bọ xít dài: Hại nhẹ trên các ruộng lúa giai đoạn trỗ - ngậm sữa.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu gây hại nhẹ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu xám, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bệnh đốm lá, sâu ăn lá, châu chấu, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

* Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ. Các đối tượng: bọ trĩ, bệnh sương mai, sâu tơ, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ rải rác.

* Trên cây ăn quả: Sâu đục quả, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, bệnh sẹo, rầy chổng cánh, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại nhẹ rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư hại nhẹ rải rác trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bọ xít dài: Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2; sử dụng 1 trong các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun các ổ rầy, sâu đục thân đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Các cây trồng khác:

* Trên cây ngô đông:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại hoặc trên 2 con/m2, sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, … phun vào buổi chiều tối; hoặc sử dụng thuốc Padan 4G, Regent 0.3G,... rắc xung quanh gốc ngô theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Trên cây rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...