Thông báo sâu bệnh kỳ 39
Toàn tỉnh - Tháng 9/2012

(Từ ngày 20/09/2012 đến ngày 26/09/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 30 0C, Cao 32 - 350C, Thấp 20 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, có mưa rào nhẹ rải rác; đêm có lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa       

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: 20/6 - 05/7

GĐST: Chắc xanh - Đỏ đuôi - thu hoạch

Diện tích: 21601,0 ha

- Lúa mùa muộn

Ngày cấy: 10/7 - 15/7

GĐST: Trỗ - chắc xanh - chín

Diện tích: 2.300 ha

Cây trồng khác

- Cây ngô

Diện tích: 2489 ha (vụ hè thu: 384 ha, vụ đông: 2105 ha)

Vụ hè thu: Làm hạt - thu hoạch;

Vụ Đông: mới trồng - 6 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.397 ha

Sinh trưởng: Quả non - thu quả

- Cây rau các loại

Diện tích: 2.415,6 ha

Sinh trưởng: phát triển thân lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân lá


 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:         

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Lâm Thao, Tân Sơn). Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 9%, cao 23 - 60%.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình. Mật độ phổ biến 15 - 300 con/m2, cao 410 - 1820 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 4,5.

- Bệnh bạc lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Lâm Thao, Phù Ninh). Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 8%, cao 18,6 - 46,2%, cục bộ 80%.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 2,6 - 6,1%.

- Bọ xít dài: Gây hại trên các trà lúa đã trỗ; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,03 - 0,8 con/m2, cao 2 - 4 con/m2

- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Tân Sơn). Tỷ lệ hại phổ biến 0,01 - 1,2%, cao 2 - 11,4%.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ sâu non phổ biến 1 - 7 con/m2, cao 9 - 30 con/m2. Phát dục sâu chủ yếu tuổi 4, 5, nhộng.

- Các đối tượng: Nhện gié, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.

2. Cây trồng khác:

a, Cây ngô:

- Sâu xám: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,8%; mật độ sâu 0,05 - 2 con/m2

.b, Cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,7%, cao 4,8 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,7%, cao 5,8 - 8%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2,4%, cao 4 - 6%.

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp hại nhẹ trên diện hẹp.

c, Rau các loại:  Bọ nhảy, sâu xanh hại nhẹ trên rau cải

d, Cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh sẹo, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên trà mùa trung, mùa muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục gia tăng và gây hại theo ổ cục bộ trên các trà lúa giai đoạn trỗ - chắc xanh, khó có khả năng bùng phát trên diện rộng. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng, ...           

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh lây lan và gây hại trên các ruộng lúa trỗ - chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu đục thân 2 chấm: Bướm sâu đục thân tiếp tục ra và di chuyển, đẻ trứng trên các ruộng chưa trỗ; sâu non sẽ nở và gây bông bạc trên các ruộng trỗ từ nay đến đầu tháng 10, đặc biệt lưu ý các ruộng nằm xen với trà trung đã có tỷ lệ bông bạc. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn, ...

- Bọ xít dài: Hại nhẹ trên các ruộng lúa giai đoạn trỗ - ngậm sữa.

- Chuột: Gia tăng gây hại trên lúa muộn giai đoạn đòng già - trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn, ...

- Ngoài ra: Châu chấu, nhện gié gây hại nhẹ; bệnh thối thân hại cục bộ trên những diện tích lúa bị ngập úng.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu xám hại nhẹ. Bệnh bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, sâu ăn lá, bệnh huyết dụ gây hại rải rác.

* Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh sẹo, rầy chổng cánh, bệnh chảy gôm, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn vải.

* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (Từ 30-40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc tiếp xúc như: Victory 585EC, Tasodant 600EC, Superista 25EC,  Bassa 50EC, Jetan 50EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40WP, Sectox 10WP, Actara 25WP, Midan 10WP,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì; Khi phun phải rẽ băng lúa rộng 0,8 - 1,2 m và phun kỹ vào gốc lúa.

- Sâu đục thân 2 chấm:

+ Xác định ruộng cần phun: Trên những ruộng chưa trỗ đến phơi màu của trà muộn, khi trên ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 thì phải phòng trừ.

+ Thời gian phun: Phun trước khi lúa trỗ 5 - 7 ngày; Nếu mật độ cao, phải phun kép 2 lần và lần sau cách lần trước 4 - 5 ngày.

+ Thuốc phun: Sử dụng các thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5EC, Pertox 5EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc PN-Balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Phù Ninh, Đoan Hùng, Tân Sơn...

- Bọ xít dài: Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2; sử dụng 1 trong các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Các cây trồng khác:

* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...