Thông báo sâu bệnh kỳ 36
Toàn tỉnh - Tháng 9/2012

(Từ ngày 30/08/2012 đến ngày 06/09/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 30 0C, Cao 34 - 35 0C, Thấp 22 - 270C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ trời nắng nóng, trong và cuối kỳ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường, một số nơi lúa bị ảnh hưởng do ngập úng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa       

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Ngậm sữa - đỏ đuôi

Diện tích: 8.503 ha

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: 20/6 - 05/7

GĐST: Đòng già - trỗ

Diện tích: 24.768,9 ha

- Lúa mùa muộn

Ngày cấy: 10/7 - 15/7

GĐST: Làm đòng - trỗ

Diện tích: 2.300 ha

Cây trồng khác

- Cây ngô

Diện tích: 3.420,4 ha

Sinh trưởng:  Làm hạt

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.397 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây rau các loại

Diện tích: 2.415,6 ha

Sinh trưởng: phát triển thân lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân lá


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:         

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn). Mật độ sâu non phổ biến 5 - 20 con/m2, cao 30 - 70 con/m2, cá biệt 120 - 173 con/m2 trên những ruộng chưa phòng trừ. Phát dục chủ yếu tuổi 2,3.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Lâm Thao, Đoan Hùng). Tỷ lệ đòng hại phổ biến 0,2 - 4%, cao 9 - 12%, cục bộ 55%. Phát dục tuổi 3, 4, 5, nhộng.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình; mật độ phổ biến 50 - 250 con/m2, cao 2100 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 6 - 10%, cao 26 - 45%.

- Bọ xít dài: Gây hại trên các trà lúa đã trỗ; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,7 con/m2, cao 1 - 4 con/m2.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Thanh Thuỷ, Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao). Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%, cao 25 - 80%.

- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Đoan Hùng, Phù Ninh). Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 4 - 28%.

- Các đối tượng: Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh thối thân, châu chấu gây hại nhẹ.

2. Cây trồng khác:

a, Cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 2,6%, cao 12 - 14%.

- Rệp cờ: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 2,3% , cao 18%.

- Sâu đục thân, bắp: Hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,3% , cao 8 - 21%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, chuột, gây hại nhẹ.

b, Cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 5%, cao 6 - 12%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 4 - 12%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4 - 8%.

- Bệnh thối búp: Gây hại cục bộ tại Yên Lập, Tỷ lệ hại phổ biến 1,9%, cao 5%.

- Các đối tượng: Nhện đỏ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, hại nhẹ trên diện hẹp.

c, Cây ăn quả:

- Bệnh sẹo, rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải.


III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại mạnh trên các ruộng lúa chưa trỗ, ruộng chưa phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hoà, Phù Ninh,...

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những diện tích không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh lây lan và gây hại trên diện rộng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa lai, ruộng bón nhiều đạm, ruộng phòng trừ không triệt để.

- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà lúa giai đoạn làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn, ...

- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp.

- Ngoài ra: Châu chấu gây hại nhẹ; bệnh thối thân hại cục bộ trên những diện tích lúa bị ngập úng; Bọ xít dài hại cục bộ trên những diện tích lúa trỗ sớm.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh sinh lý, chuột, rệp cờ, sâu đục thân gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Bệnh sẹo, rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tập trung tiếp tục chỉ đạo phun phòng trừ trên những diện tích lúa chưa trỗ có mật độ sâu trên 20 con/m2 bằng các loại thuốc đặc hiệu: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5EC, Pertox 5EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Trên những ruộng đang đứng cái - làm đòng, khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2; Sử dụng 01 trong các loại thuốc như: Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Patox 95 SP, Oncol 25 WP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5 EC, Pertox 5 EC, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dùng thuốc PN-Balacide 32WP, Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Các huyện cần lưu ý: Thanh Thuỷ, Thanh Ba, Hạ Hoà, Lâm Thao, Đoan Hùng...

- Bọ xít dài: Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2; sử dụng 1 trong các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Rầy các loại: Rầy các loại tiếp tục tăng nhanh mật độ do trứng tiếp tục nở. Rầy non sẽ gây hại diện rộng trên các trà lúa giai đoạn trỗ - chắc xanh; Mức độ gây hại trung bình, cục bộ gây cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 sử dụng các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Actara 25 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng,...        

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Các cây trồng khác:

* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...