SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 49/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 12
đến ngày 14 tháng 12 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 17,5 - 18,50C, Cao 24 - 260C, Thấp 11 - 130C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu và giữa
tuần đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng; cuối tuần đêm và sáng trời lạnh, có mưa nhẹ rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện
tích: 8.169,5 ha
|
Sinh
trưởng: Làm hạt - chín sáp
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.968,3 ha
|
Sinh
trưởng: PTTL - thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu -
đốn
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch - chăm sóc sau thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
-
Sâu đục thân, bắp: Gây hại nhẹ tại Việt Trì; tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 3,3%, cao 4 - 10%.
- Chuột: Gây
hại cục bộ tại các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung
bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2%, cao 3
- 6%.
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại tại các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 3,2 - 7,4%, cao 10 - 15%,
cục bộ 20 - 22,3% (Phù Ninh, Lâm Thao).
- Bệnh đốm lá lớn: Phát
sinh gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 3,8 - 8%, cao 12 - 20,2%.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Phát
sinh gây hại nhẹ tại Phú Thọ; tỷ lệ hại phổ biến 4,7 - 8%, cao 12 - 20,7%.
2. Trên cây rau:
- Sâu
xanh: Phát sinh gây hại tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Việt
Trì, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 6
con/m2.
- Sâu tơ:
Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì;
mật độ phổ biến 2,4 - 4,7 con/m2, cao 14 - 25 con/m2.
- Bọ nhảy: Phát sinh gây
hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ biến 2 - 8 con/m2,
cao 14 - 15 con/m2.
- Rệp: Phát sinh gây hại
nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh; Tỷ lệ hại phổ biến 6,8 - 8%, cao 10 - 15,6%,
cục bộ 24% (Lâm Thao).
- Bệnh
sương mai: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Việt Trì; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,9%, cao 4 - 10%.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh
đốm vòng,... hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại
huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,2%, cao 6%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,4%, cao 4 - 8%.
- Bọ xít
muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn;
tỷ lệ hại phổ biến 0,6%, cao 4 - 6%.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ tại
huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,3%, cao 10%.
Ngoài ra:
Bệnh đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh loét sẹo hại rải
rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây bồ
đề, keo,
bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN
TỚI:
1. Trên ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, chuột hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai hại
nhẹ đến trung bình., Rệp, bọ nhảy, sâu khoang bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn vi
khuẩn, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp,
bệnh
loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư,
sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Tập
trung phòng trừ các loại sâu bệnh:
- Sâu đục thân, bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,....
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu như: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,....
- Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi các đối tượng rệp cờ, bệnh đốm lá, bệnh sinh lý,... Chỉ đạo phun phòng
trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh
mục đã được đăng ký trên cây ngô. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL,
8SL,....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau như:
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử
dụng các
loại thuốc đặc hiệu như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Bệnh đốm nâu: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
- Bệnh đốm xám: Khi nương
chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% số lá, cành hại, sử dụng các loại
thuốc đặc hiệu như: Shertin 3.6EC, Sword 40EC,
Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP,...
- Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành hại, sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized
72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên
cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu,
bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý:
- Hiện nay đã có tỉnh trạng một số địa phương
bà con nông dân đã gieo mạ trước khung lịch thời vụ trà xuân trung do đó cần theo dõi các đối tượng sâu bệnh gây hại
như: Chuột, cào cào, châu chấu, sâu cuốn lá,... Đề nghị các địa phương tăng
cường chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đúng khung lịch thời vụ như hướng dẫn của Sở
Nông nghiệp và PTNT.
- Chỉ sử
dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; khi
sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi
quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Phòng QH-KH, TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 08 tháng 12 năm 2016 đến ngày 14 tháng 12 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè
|
1,3
|
10
|
116,0
|
116,0
|
|
|
116,0
|
|
Tân Sơn
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
1,2
|
6
|
213,5
|
213,5
|
|
|
213,5
|
|
Tân Sơn
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,6
|
4 – 6
|
148,2
|
148,2
|
|
|
-39,6
|
|
Thanh Sơn
|
4
|
Rầy xanh
|
0,5 - 2,4
|
4 – 8
|
238,7
|
238,7
|
|
|
238,7
|
|
Tân Sơn
|
5
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
0,2 - 0,9
|
4 - 10
|
18,5
|
18,5
|
|
|
-10,8
|
|
Việt Trì, Phù Ninh
|
6
|
Bọ nhảy
|
2 – 8
|
14 - 15
|
5,8
|
5,8
|
|
|
-22,2
|
1,3
|
Lâm Thao
|
7
|
Rệp
|
6,8 - 8
|
10 - 15,6; CB 24(LT)
|
18,6
|
18,6
|
|
|
18,6
|
4,4
|
Lâm Thao, Phù Ninh
|
8
|
Sâu tơ
|
2,4 - 4,7
|
14 - 25
|
24,9
|
24,9
|
|
|
-26,3
|
3,5
|
Việt Trì, Lâm Thao
|
9
|
Sâu xanh
|
1 – 2
|
3 – 6
|
66,1
|
66,1
|
|
|
14,3
|
6,4
|
Lâm Thao, Phù Ninh, Việt trì, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Sơn
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
3,2 - 7,4
|
10 - 15;CB 20 - 22,3(PN,
LT)
|
290,3
|
290,3
|
|
|
94,6
|
29,4
|
Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Thủy, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú
Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Sơn
|
11
|
Bệnh đốm lá lớn
|
3,8 - 8
|
12 - 20,2
|
20,8
|
20,8
|
|
|
-113,5
|
|
Yên Lập
|
12
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4,7 - 8
|
12 - 20,7
|
24,7
|
24,7
|
|
|
24,7
|
|
Phú Thọ
|
13
|
Chuột
|
0,7 - 2
|
3 – 6
|
84,8
|
84,8
|
|
|
-33,6
|
|
Phù Ninh, Lâm Thao, Việt trì
|
14
|
Sâu đục thân, bắp
|
2,6 - 3,3
|
4 - 10
|
9,9
|
9,9
|
|
|
-5,4
|
|
Việt Trì
|