SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 43/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 10
đến ngày 02 tháng 11 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 250C, Cao 28 -
300C, Thấp 18
- 200C.
Nhận
xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng, cuối kỳ trời
lạnh có mưa nhỏ đến mưa vừa, cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện
tích: 7.860,4 ha
|
Sinh
trưởng: 6 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 3.601,1 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: chín -
thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Sâu cắn
lá: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2,
cao 1 - 4 con/m2.
- Bệnh khô
vằn: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,4%,
cao 2,6 - 6%, cục bộ 17,5%.
- Sâu
đục thân, bắp: Gây hại nhẹ tại huyện Tam Nông, Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,5%, cao 4 - 10%.
Ngoài
ra: Chuột hại cục bộ. Rệp cờ, châu chấu, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá, bệnh rỉ
sắt,... gây hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Bệnh
sương mai: Phát sinh và gây hại tại huyện Tam Nông, Lâm Thao; mức độ hại nhẹ
đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,2%, cao 3,3 - 8%, cục bộ 20%(Tam
Nông).
- Sâu
xanh: Phát sinh gây hại tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Sơn, Phù Ninh,
Tam Nông, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình, mật độ phổ biến 0,7 - 1,4 con/m2,
cao 3 - 7 con/m2.
- Sâu khoang:
Phát sinh gây hại nhẹ tại Việt Trì; mật độ phổ biến 0,4 con/m2,
cao 5 con/m2.
- Sâu tơ:
Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ biến 2,4 - 4 con/m2,
cao 10 - 15 con/m2.
- Bọ
nhảy: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện các Thanh Sơn, Lâm
Thao; mật độ phổ biến 0,4 - 1,9 con/m2, cao 3,6 - 6 con/m2,
cục bộ 12 - 17 con/m2.
-
Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,4%, cao 2,6 - 5%.
Ngoài
ra: Rệp, bệnh đốm vòng,... xuất hiện rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại tại
huyện Tân Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 0,7%,
cao 1,5 - 4,6%, cục bộ 14%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,6%, cao 4 - 10%.
-
Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh
Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 -
3,2%, cao 4 - 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm
xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, ruồi đục quả, bệnh
chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn
vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Sâu cắn lá, rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn hại
nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, bệnh sinh lý hại nhẹ. Châu chấu, bệnh rỉ sắt
hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, rệp, bệnh sương mai hại
nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn
vi khuẩn, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,
rệp sáp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm,...
hại rải rác trên
cây bưởi.
Bệnh
thán thư,... hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có
trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
Phan Văn
Đạo
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27 tháng 10 năm 2016 đến ngày 02 tháng 11 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,4 - 0,7
|
1,5 - 4,6;CB 14
|
529,6
|
529,6
|
|
|
-66,8
|
200,1
|
Tân Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0,9 - 3,2
|
4 - 10
|
785,8
|
785,8
|
|
|
-181,1
|
|
Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng
|
3
|
Rầy xanh
|
0,6 - 3,6
|
4 - 10
|
699,8
|
699,8
|
|
|
130,9
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn,Yên Lập,Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
4
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
0,1 - 1,2
|
3,3 - 8;CB 20
|
5,7
|
5,7
|
|
|
5,7
|
2
|
Tam Nông, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,1 - 0,4
|
2,6 - 5
|
0,7
|
0,7
|
|
|
0,7
|
|
Cẩm Khê
|
6
|
Bọ nhảy
|
0,4 - 1,9
|
3,6 - 6;CB 12 - 17
|
13,8
|
13,8
|
|
|
-21,7
|
3
|
Thanh Sơn, Lâm Thao
|
7
|
Sâu khoang
|
0,4
|
5
|
6,4
|
6,4
|
|
|
6,4
|
|
Việt Trì
|
8
|
Sâu tơ
|
2,4 - 4
|
10 - 15
|
2,2
|
2,2
|
|
|
-22,8
|
2,2
|
Lâm Thao
|
9
|
Sâu xanh
|
0,7 - 1,4
|
3 - 7
|
64,6
|
64,6
|
|
|
4,9
|
3
|
Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Sơn, Tam Nông, Phù Ninh, Cẩm Khê
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,2 - 0,4
|
2,6 - 6;CB 17,5
|
21,9
|
21,9
|
|
|
-18,5
|
|
Phù Ninh
|
11
|
Sâu cắn lá
|
0,1 - 0,5
|
1 - 4
|
44,9
|
44,9
|
|
|
15
|
|
Yên Lập
|
12
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,9 - 2,5
|
4 - 10
|
44,2
|
44,2
|
|
|
-18,2
|
|
Tam Nông, Phù Ninh
|