SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 46/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 23 tháng 11 năm 2016
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 11
đến ngày 23 tháng 11 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 230C, Cao 28 -
300C, Thấp 18
- 200C.
Nhận
xét khác: Trong tuần trời
nắng hanh khô, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện
tích: 8.160,4 ha
|
Sinh
trưởng: Phun râu - làm hạt - thâm râu
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.478,2 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781,6 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - thu hoạch
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích: 2.079,3 ha
|
Sinh trưởng: chín -
thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
-
Sâu đục thân, bắp: Gây hại tại các huyện Tam
Nông, Lâm Thao, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6,6%, cao 8 - 10%, cục bộ 22%
(Tam Nông).
- Sâu
cắn lá: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; mật độ phổ biến 0,2 - 0,9 con/m2,
cao 1 - 3 con/m2.
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm
Thao, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 4,4%, cao 10 - 18%.
- Bệnh
đốm lá lớn: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Yên Lập;
tỷ lệ hại phổ biến 6,8 - 8%, cao 12 - 28%.
- Bệnh
đốm lá nhỏ: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, Phú Thọ, tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,9%, cao 10 - 23,5%.
Ngoài
ra: Chuột hại cục bộ. Rệp cờ,... gây hại rải rác.
2. Trên cây rau:
-
Sâu xanh: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn, Việt trì; mật
độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 2 - 4,6 con/m2.
-
Sâu tơ: Phát sinh gây hại nhẹ tại các huyện Việt
Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao; mật độ phổ biến 1,4 - 6,1 con/m2, cao 11 - 20
con/m2.
- Bọ
nhảy: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao; mật độ phổ
biến 3 - 8 con/m2, cao 18 con/m2.
-
Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,2%, cao 4 - 6,8%, cục bộ 18
- 20% (Thanh Sơn, Tam Nông).
Ngoài
ra: Rệp, sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng,... hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ
tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,9%, cao 4 - 10%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3%, cao 4 - 10%.
-
Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3%, cao
4 - 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm
xám, nhện đỏ,... gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm,
bệnh loét sẹo,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên
nhãn vải.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Sâu đục thân, bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung
bình. Bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ. Châu chấu, sâu cắn lá, bệnh rỉ sắt hại rải
rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai,
bệnh thối nhũn vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, rệp, bọ nhảy, bệnh
đốm vòng, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại
rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol
70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân, bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG,
Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super
300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh
sinh lý,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có
trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly đối với diện tích thu búp.
* Ngoài ra: Theo
dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Lưu: KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17 tháng 11 năm 2016 đến ngày 23 tháng 11 năm 2016)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,3 - 0,9
|
4 - 10
|
322,8
|
322,8
|
|
|
0
|
|
Tân Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1,1 - 3
|
4 - 10
|
654,3
|
654,3
|
|
|
36,9
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập,Cẩm Khê
|
3
|
Rầy xanh
|
0,8 - 3
|
4 - 10
|
482,1
|
482,1
|
|
|
-694,3
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập
|
4
|
Bệnh sương mai
|
Rau
|
0,8 - 2,2
|
4 - 6,8; CB 18 - 20
(ThS,TN)
|
53,1
|
53,1
|
|
|
43,6
|
5,7
|
Thanh Sơn, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì
|
6
|
Bọ nhảy
|
3 - 8
|
18
|
2,5
|
2,5
|
|
|
-47,7
|
|
Lâm Thao
|
8
|
Sâu tơ
|
1,4 - 6,1
|
11 - 20
|
29
|
29
|
|
|
29
|
0,8
|
Việt Trì, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao
|
9
|
Sâu xanh
|
0,5 - 1
|
2 - 4,6
|
34,8
|
34,8
|
|
|
-81,1
|
|
Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn, Việt trì
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1,7 - 4,4
|
10 - 18
|
254,3
|
254,3
|
|
|
-257,3
|
|
Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm
Thao, Đoan Hùng
|
11
|
Bệnh đốm lá lớn
|
6,8 - 8
|
12 - 28
|
111,3
|
111,3
|
|
|
-107,4
|
|
Tam nông, Thanh Sơn, Yên Lập
|
12
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1,6 - 4,9
|
10 - 23,5
|
33,6
|
33,6
|
|
|
33,6
|
|
Lâm Thao, Phú Thọ
|
13
|
Sâu cắn lá
|
0,2 - 0,9
|
1 - 3
|
45
|
45
|
|
|
45
|
|
Yên lập
|
14
|
Sâu đục thân, bắp
|
2 - 6,6
|
8 - 10,6; CB 22 (TN)
|
114,1
|
114,1
|
|
|
-60,4
|
31,8
|
Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập
|