Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41
Toàn tỉnh - Tháng 10/2016

(Từ ngày 13/10/2016 đến ngày 19/10/2016)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  41/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 19 tháng 10 năm 2016

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 10 đến ngày 19 tháng 10 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 290C, Cao 30 - 320C, Thấp 24 - 250C. 

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng trời có sương, ngày trời nắng, có mưa xen kẽ cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 6.338,9 ha

Sinh trưởng: 3 - 9lá

- Rau các loại

Diện tích: 2.245,2 ha

Sinh trưởng:  Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:      

- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, mật độ trung bình 0,5 - 1 con/m2, cao 2 - 4 con/m2.

- Bệnh huyết dụ: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 10%.

- Sâu đục thân, bắp: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao, tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 1,6%, cao 3,3 - 8%.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu xám, châu chấu, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá,... gây hại rải rác.

2. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh mật độ trung bình 0,2 - 1 con/m2, cao 2 - 6 con/m2, cục bộ 15 con/m2(Lâm Thao).

- Bọ nhảy: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện các Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh; mật độ trung bình 1,2 - 3,5 con/m2, cao 6 - 15 con/m2

Ngoài ra: Rệp, sâu khoang, sâu tơ, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai,... xuất hiện rải rác.

3. Trên chè:

          - Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 2,2%, cao 4 - 7%, cục bộ 12%(Tân Sơn).

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 2,8%, cao 4 - 10%.

          - Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 2,5%, cao 4,8 - 7%.

              - Bệnh đốm nâu: Phát sinh gây hại tại huyện Cẩm Khê, Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1,3%, cao 4 - 6,1%.

           - Bệnh đốm xám: Phát sinh gây hại tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 0,9%, cao 4 - 6%.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, nhện đỏ,... gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp muội, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.

   5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn hại nhẹ. Châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu xám, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

        3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, thối búp hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, ruồi đục quả,... hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư,... hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 13 tháng 10 năm 2016 đến ngày 19 tháng 10 năm 2016)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đốm nâu

Chè

0,5 - 1,3

4 - 6,1

85,1

85,1

85,1

Cẩm Khê, Yên Lập

2

Bệnh đốm xám

0,6 - 0,9

4 - 6

51,8

51,8

51,8

Yên Lập

3

Bọ cánh tơ

0,8 - 2,8

4 - 10

405,7

405,7

82,9

Tân Sơn, Đoan Hùng

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,5

4,8 - 7

509,7

509,7

-287,04

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

Rầy xanh

0,8 - 2,2

4 - 7; CB 12(TS)

911,3

911,3

61,89

116

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa

4

Bọ nhảy

Rau

1,2 - 3,5

6 - 15

13,4

13,4

7,15

Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh

5

Sâu xanh

0,2 - 1

2 - 6;CB 15(LT)

25,7

24,6

1,1

19,2

2,2

Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh

6

Bệnh huyết dụ

Ngô

0,5

10

24,5

24,5

24,5

Thanh Sơn

7

Sâu cắn lá

0,5 - 1

2 - 4

33,7

33,7

-32,07

Yên Lập

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...