Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43
Toàn tỉnh - Tháng 10/2012

(Từ ngày 18/10/2012 đến ngày 24/10/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 28 0C, Cao 29 - 310C, Thấp 20 - 220C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, một vài nơi có mưa rải rác, đêm và sáng sớm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

Cây lúa       

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: 20/6 - 05/7

GĐST: Thu hoạch

- Lúa mùa muộn

Ngày cấy: 10/7 - 15/7

GĐST: Thu hoạch

Cây trồng khác

- Cây ngô đông

Diện tích: 9352,0 ha

3 - 10 lá, xoáy nõn, trỗ cờ, phun râu

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Phát triển lộc thu (nhãn, vải, hồng), quả non - thu hoạch (bưởi).

- Cây rau các loại

Diện tích: 2684,5 ha

Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1, Cây ngô:

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2%, cao 4 - 12%.

- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ . Mật độ phổ biến 0,2 - 1,5 con/m2, cao 2 - 5 con/m2.

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4%, cao 6 - 24%.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,2%, cao 5 - 18%.

- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 10%, cao 16 - 24%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Châu chấu, chuột, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.

2, Cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4 %, cao 5 - 10 %.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4 %, cao 6 - 18 %.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,4 %, cao 4 - 6,2 %.

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ; bọ cánh tơ hại nhẹ rải rác.

3, Rau các loại:

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình nhẹ trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 5 con/m2, cao 8 - 24 con/m2.

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 10 con/m2.

- Sâu khoang: Gây hại nhẹ trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 0,2 - 1 con/m2, cao 2 - 8 con/m2.

- Ngoài ra: Rệp, sâu tơ gây hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, bênh sương mai hại nhẹ rải rác

4, Cây ăn quả:

- Trên cây bưởi Đoan Hùng: Sâu đục quả, nhện đỏ, ruồi đục quả hại rải rác.

- Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư, nhên lông nhung hại rải rác trên cây nhãn vải.

5. Cây lâm nghệp: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ. Châu chấu, chuột hại nhẹ rải rác.

2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp, bệnh khô cành gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ. Các đối tượng: Bọ trĩ, rệp, sâu khoang, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Sâu đục quả, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại nhẹ rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng phân bón lá Pomior, Komix, Antonik, Đầu trâu,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S, Antracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Antracol 70 WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC,  ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Goldmectin 50EC, Dibadan 95WP, Aramectin 400EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

2. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...