SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 29/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 19 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 7 năm 2017 đến ngày 19 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27 - 28,50C,
Cao 30 - 330C, Thấp 24 - 260C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của bão số 2 trời
nhiều mây, nhiều ngày có mưa rào và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
tốt tuy nhiên có một số diện tích lúa và cây rau màu bị ngập.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa
mùa sớm
|
Diện
tích: 12.679 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
- Lúa
mùa trung
|
Diện
tích: 18.014 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Ngô hè
|
Diện
tích: 3.589,3 ha
|
Sinh
trưởng: 5 lá - xoáy nõn
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 2.488,5 ha
|
Sinh
trưởng: PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 7,0 - 17,0 con/m2, cao 24 - 48 con/m2, cục bộ 50 - 60 con/m2 (Việt
Trì, Phù Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Diện tích nhiễm 1.678,2 ha
(nhiễm nhẹ 804,9 ha; nhiễm trung bình 873,3 ha). Diện tích đã phòng trừ 733,2
ha.
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 2,1 - 8,0%; cao
10 - 20%; cục bộ 22 - 30% (Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba). Diện
tích nhiễm 530,8
ha (nhiễm nhẹ 425,1 ha,nhiễm trung bình
105,7 ha); diện tích đã phòng trừ 105,7 ha.
- Bệnh
khô vằn: Tỷ lệ
bệnh hại trung bình 2,4 - 6,0%, cao 12 -
12,5%. Diện tích nhiễm 277,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba.
-
Chuột: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Lâm Thao; tỷ lệ hại trung bình 0,8 - 2,5%,
cao 4,0 - 6,0%. Diện tích nhiễm 99,8 ha.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm, rầy các loại, bệnh đốm sọc vi
khuẩn hại rải rác.
2. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh
sinh lý: Tỷ lệ hại trung bình 2,1 - 7,0%,
cao 10 - 12%, cục bộ 20,1 - 25% (Lâm Thao,
Thanh Sơn, Yên Lập). Diện tích nhiễm 1.229,7
ha (nhiễm nhẹ 1.030,4 ha; nhiễm trung bình 199,3 ha); diện tích đã phòng trừ 192,6 ha.
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,6 - 9,2 con/m2, cao 20 - 30
con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Diện tích nhiễm 220,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ốc bươu
vàng: Mật độ trung bình 0,1 -
0,5 con/m2,
cao 2,0 - 3,0 con/m2.
Diện tích nhiễm 181,9
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
-
Chuột: Gây hại nhẹ tại Yên Lập; tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1,2%, cao 2,0 -
5,2%. Diện tích bị hại 57,3 ha.
-
Sâu đục thân hại chấm: Tỷ lệ hại trung bình 0,4 - 1,2%, cao 2,0 - 6,4%. Diện
tích nhiễm 50,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Việt Trì, Phú Thọ.
- Ngoài ra: Rầy các loại, ruồi đục nõn hại rải rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm 1.566,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các
huyện Thanh Sơn,Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0
- 10%. Diện tích nhiễm 1.075,5 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 413,2 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện
Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ
lá hại phổ biến 0,9%, cao 7,0%. Diện tích nhiễm 397,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, nhện trắng, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu vẽ bùa phát sinh gây
hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề
phát sinh rải rác. Bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn
trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời có nắng nóng, bệnh sẽ tiếp tục
phát sinh và gây hại trên những diện tích đã nhiễm; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các
huyện cần chú ý: Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Phù Ninh, Đoan Hùng, Tân Sơn,....
- Chuột sẽ tiếp tục gây
hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven nghĩa
trang, đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu chăn nuôi thủy cầm, ...
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại trong vài ngày tới; mức độ hại nhẹ đến trung bình
nếu không phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu
non tiếp tục
gây dảnh héo trên trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Việt Trì, Phù Ninh, Lâm
Thao, Thanh Ba.
- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh
khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ rải rác.
Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô hè: Bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; sâu cắn lá, cào cào, châu chấu hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm
nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh
loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít
nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5. Trên cây
lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo,
bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu
ong hại trên cây mỡ; sâu xanh phát sinh gây hại trên cây bồ đề,...
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa mùa:
Theo dõi chặt chẽ các đối
tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng, rầy các loại, ...
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng phân bón qua lá, chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: XO Sogan siêu ra rễ; XO
siêu lân, ... Nếu ruộng bị nặng có thể dùng thuốc Antracol 70WP, Anphacol 70WP.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi làm
cỏ sục bùn kết hợp với việc ngắt bỏ bao cuốn, tổ cũ, giết sâu bằng biện pháp
thủ công. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2
khóm lúa có 1con với lúa vào giai đoạn đứng cái) và 50 con/m2
(1con/ khóm lúa đang đẻ nhánh rộ) thì cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc
trừ sâu, ví dụ như: (Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800
WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...). Lưu
ý: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu
non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường
sinh thái.
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp
tổng hợp; có
thể sử dụng các loại thuốc có trong danh mục để trộn mồi bả
đánh chuột, ví dụ Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP hoặc sử
dụng bả trộn sẵn như Broma 0.005AB theo đúng hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
-
Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi sâu đục thân, rầy các loại,bệnh khô vằn,
bệnh đốm sọc vi khuẩn, ...
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm
cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè,
ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC
(3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R)
73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Sâu vẽ bùa: Khi
cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc:
Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC,
Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan
2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải
thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 13 tháng 7 năm 2017 đến ngày 19 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa sớm
|
7,0 - 17
|
24 - 48; CB 50 - 60(VT,PN,TN,HH,CK)
|
1.678,2
|
804,9
|
873,3
|
|
|
+103,4
|
733,2
|
Việt Trì, Phù Ninh, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh
Ba,Lâm Thao
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
2,4 - 8,0
|
10 - 20; CB 22 - 30(VT,TN,TB)
|
530,8
|
425,1
|
105,7
|
|
|
+498
|
105,7
|
Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập,
Phù Ninh
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
2,4 - 6,0
|
12 - 12,5
|
277,8
|
277,8
|
|
|
|
+277,8
|
|
Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba
|
4
|
Chuột
|
0,8 - 2,5
|
4,0 - 6,0
|
99,8
|
99,8
|
|
|
|
+99,8
|
|
Yên Lập, Lâm Thao
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa trung
|
2,1 - 7,0
|
10 - 12; CB 20,1 - 25(LT,ThS,YL)
|
1.229,7
|
1.030,4
|
199,3
|
|
|
+1.010,8
|
192,6
|
Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông,
Thanh Ba, Đoan Hùng, Tân Sơn
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5,6 - 9,2
|
20 - 32
|
220,9
|
220,9
|
|
|
|
-582,1
|
|
Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh
|
7
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,5
|
2,0 - 3,0
|
181,9
|
181,9
|
|
|
|
+181,9
|
|
Tân Sơn, Đoan Hùng
|
8
|
Chuột
|
0,5 - 1,2
|
2,0 - 5,2
|
57,3
|
57,3
|
|
|
|
+57,3
|
|
Yên Lập
|
9
|
Sâu đục thân
|
0,4 - 1,2
|
2,0 - 6,4
|
50,9
|
50,9
|
|
|
|
-211,5
|
|
Việt Trì, Phú Thọ
|
10
|
Rầy xanh
|
Chè
|
0,4 - 4,0
|
6,0 - 10
|
1.566,6
|
1.566,6
|
|
|
|
+508
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
0,5 - 4,0
|
5,0 - 10
|
1.075,5
|
1.075,5
|
|
|
|
+1012
|
|
Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập , Thanh Sơn, Thanh Ba
|
12
|
Bọ cánh tơ
|
0,4 - 4,0
|
5,0 - 8,0
|
413,2
|
413,2
|
|
|
|
-1092,7
|
|
Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa
|
13
|
Nhện đỏ
|
0,9
|
7,0
|
397,7
|
397,7
|
|
|
|
+6,7
|
|
Hạ Hòa
|