SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 19/TB – BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 10 tháng 05 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 4 tháng 05 năm 2017 đến ngày 10 tháng 05 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 26 - 270C,
Cao 34 - 360C, Thấp 22 - 240C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời có mưa rào và dông vài nơi, trưa chiều
giảm mây trời nắng; giữa kỳ trời không mưa, trưa chiều trời nắng. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. Các đối tượng dịch hại tiếp tục
gia tăng, gây hại sớm và nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2016.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Đỏ đuôi - chín - thu hoạch.
|
- Lúa
muộn
|
Diện
tích: 25.836 ha
|
Sinh
trưởng: Phơi màu - chắc xanh - đỏ đuôi
|
- Ngô
xuân
|
Diện
tích: 5.768 ha
|
Sinh
trưởng: Làm hạt - chín sữa - chín sáp
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.414 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Phát sinh gây
hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ
rầy phổ biến 74 - 140 con/m2, cao 400
- 1.800 con/m2, cục bộ 2.400 - 4.000 con/m2
(Thanh Ba, Phù Ninh); Phát dục chủ yếu tuổi
2,3,4. Mật độ trứng rầy phổ biến 15 - 20 ổ/m2,
cao 80 - 120 ổ/m2. Diện tích nhiễm 978,4
ha, trong đó nhiễm nhẹ 775,9 ha, nhiễm trung bình 166,6 ha, nhiễm nặng 35,8 ha
(xã Trung Giáp - Phù Ninh; xã Mạn Lạn, Yển Khê, Đồng Xuân - Thanh Ba); Diện
tích đã phòng trừ 243,8 ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Việt Trì, Cẩm Khê, Phú Thọ; Tỷ
lệ bệnh phổ biến 1,0 - 8,0%, cao 10,4 - 14,0%, cục bộ 22,5 - 24,3% (Đoan Hùng,
Việt Trì).
Diện tích nhiễm 133,6 ha trong đó diện tích nhiễm nhẹ 111,9 ha, nhiễm trung bình 21,7 ha); diện tích đã phòng trừ
133,4 ha.
-
Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh gây hại rải rác ở
hầu hết các huyện. Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,8 -
8,0%, cao 14,0 - 28,0%, cục bộ 44,2 - 55,5%. Diện tích nhiễm 4.027,3 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ
2.754,1 ha, nhiễm trung bình 1.201,0 ha, nhiễm nặng 72,2 ha (Việt Trì, Đoan
Hùng). Diện tích đã phòng trừ 1.178,9 ha.
- Bọ xít
dài: Phát sinh và gây hại tại huyện Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình; mật
độ phổ biến 1,1 - 2,0 con/m2,
cao 7,0 con/m2. Diện tích nhiễm 211,9 ha trong đó diện tích nhiễm
nhẹ 139 ha, nhiễm trung bình 72,9 ha. Diện
tích phòng trừ 72,9 ha.
- Sâu đục
thân hai chấm gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,0%,
cao 2,0 - 3,8%. Tuổi chủ yếu tuổi 4,5; trưởng thành ra rải rác. Diện tích nhiễm
27,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đen lép hạt hại rải rác.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Tỷ lệ búp bị hại phổ biến 2,2 - 4,0%, cao 7,0 - 11%. Diện tích nhiễm 1.290,5
ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.207,6 ha, nhiễm trung bình 82,9 ha. Diện tích đã phòng
trừ 82,9 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Đoan
Hùng , Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba,Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,6 - 2,8%, cao 7,0 - 12%. Diện tích nhiễm 1.656,2 ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.402,2
ha, nhiễm trung bình 254 ha. Diện tích đã phòng trừ 254 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ búp hại phổ biến 1,5 - 2,6%, cao 5,0
- 8,0%. Diện tích nhiễm 779,5 ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ).
- Nhện đỏ: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn; tỷ lệ bị hại phổ biến 1,4 - 9,0%, cao 14 - 17%. Diện tích nhiễm 170,7
ha(chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn phát sinh và
gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tỷ lệ
hại phổ biến 2,2 - 4,4%, cao 10 - 18,7%. Diện tích nhiễm 103,3ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ trên bưởi Đoan Hùng. Tỷ
lệ hại phổ biến 1,0%, cao 5,2%. Diện tích nhiễm 40,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
Ngoài ra: Bệnh loét, bệnh thán
thư, bệnh chảy gôm, rệp, sâu ăn lá, bọ
xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại nhẹ. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải
rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược,
sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia
tăng mật độ, gây hại trên trà muộn hiện đang trỗ đến chín sữa, nếu không phòng
trừ kịp thời sẽ gây cháy chòm, ổ rải rác, thiệt hại năng suất. Các huyện cần
chú ý: Tân Sơn, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Yên
Lập, …
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Theo dự báo, thời gian tiếp theo có mưa rào và dông trên diện rộng, trong cơn dông có thể xảy ra tố, lốc và gió giật mạnh.
Với điều
kiện thời tiết như vậy, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại
bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh
tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn trỗ đến chín sữa, nhất là trên diện tích
đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu
8, GS9, .... Các huyện cần lưu ý: Đoan
Hùng, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn, ...
-
Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển và gây hại trên trà
lúa đang trỗ đến chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần
lưu ý: Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập, ...
-
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột, bệnh đạo ôn cổ
bông hại rải rác. Các diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần
chú ý bệnh đen lép hạt.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại
rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh
phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây
keo, bạch đàn; sâu
ong hại trên cây mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và
phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó lưu ý:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng
ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Babsac 600
EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC,
Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Khi phun nhất thiết phải rẽ
băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, dông, lốc cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần
cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).
- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ thời
tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo
ôn cổ bông đối với diện tích lúa chuẩn bị trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP,
Abe nix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP...
- Chuột: Tiếp
tục diệt
chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột ngoài đồng
trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh
như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB .... mới có hiệu quả.
- Ngoài ra: Tiếp
tục theo dõi diễn biến các đối tượng
dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít
dài, bệnh đen lép hạt
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân cho cây ngô. Chỉ phun
phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska
250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau,
quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 4 tháng 5 năm 2017 đến ngày 10 tháng 5 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa trung
|
34 - 94
|
102 - 252; CB 800 - 2400(TB,ĐH,HH,YL)
|
59,7
|
53,1
|
6,6
|
|
|
-567,3
|
6,6
|
13/13 huyện
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2,8 - 8
|
18 - 28
|
484,4
|
418
|
66,4
|
|
|
-1345
|
39,7
|
13/13 huyện
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
1,3 - 8
|
24,3
|
22,3
|
11,2
|
11,1
|
|
|
-138,7
|
22,3
|
Đoan Hùng
|
4
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn
|
74 - 140
|
400 - 1800; CB3164 - 4000(TB,PN)
|
918,7
|
722,8
|
160
|
35,8
|
|
8,8
|
237,2
|
13/13 huyện
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
3,2 - 8
|
14 - 28; CB 44,2-55,5(VT,ĐH)
|
3.542,9
|
2.336,1
|
1.134,6
|
72,2
|
|
341,8
|
1139,2
|
13/13 huyện
|
6
|
Bệnh bạc lá
|
1 - 8
|
10,4 - 22,5
|
111,3
|
100,7
|
10,6
|
|
|
71,7
|
111,1
|
Đoan Hùng, Việt Trì, Cẩm
Khê, Phú Thọ
|
7
|
Bọ xít dài
|
1,1 - 2
|
7,0
|
211,9
|
139
|
72,9
|
|
|
211,9
|
72,9
|
Yên Lập
|
8
|
Sâu đục thân 2C
|
0,7 - 1
|
2 - 3,8
|
27,8
|
27,8
|
|
|
|
27,8
|
|
Phù Ninh
|
9
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
2,2 - 4
|
7 - 11
|
1.290,5
|
1.207,6
|
82,9
|
|
|
-169,4
|
82,9
|
Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập
|
10
|
Rầy xanh
|
1,6 - 2,8
|
7 - 12
|
1.656,2
|
1.402,2
|
254
|
|
|
629,5
|
254
|
Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập
|
11
|
Bọ xít muỗi
|
1,5 - 2,6
|
5 - 8
|
779,5
|
779,5
|
|
|
|
195,4
|
|
Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa,
Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
12
|
Nhện đỏ
|
1,4 - 9
|
14 - 17
|
170,7
|
170,7
|
|
|
|
-412,5
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn
|
13
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
2,2 - 4,4
|
10 - 18,7
|
103,3
|
103,3
|
|
|
|
-6,7
|
|
Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
14
|
Nhện đỏ
|
Bưởi
|
1,0
|
5,2
|
40,1
|
40,1
|
|
|
|
-41,5
|
|
Đoan Hùng
|