SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 18/TB – BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 03 tháng 05 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 04 năm 2017 đến ngày 03 tháng 05 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 23,4 - 240C,
Cao 32 - 34,80C, Thấp 19 - 220C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời có mưa nhỏ rải rác, trưa chiều giảm mây
trời nắng; giữa kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời nắng.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. Các đối tượng dịch hại tiếp
tục gia tăng, gây hại sớm và nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2016.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi.
|
- Lúa
muộn
|
Diện
tích: 25.836 ha
|
Sinh
trưởng: Trỗ - chắc xanh
|
- Ngô
xuân
|
Diện
tích: 5.758 ha
|
Sinh
trưởng: Làm hạt - chín sữa
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.334 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Phát sinh gây
hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ
rầy phổ biến 200 - 400 con/m2, cao 600
- 1.200 con/m2, cục bộ 2.400 - 4.000 con/m2
(Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba), cá biệt 6.000 - 8.000 con/m2 (xã
Kim Đức - Việt Trì); Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2,3. Mật độ trứng rầy phổ
biến 24 - 60 ổ/m2, cao 120 - 240 ổ/m2,
cục bộ 520 ổ/m2 (Lâm Thao, Thanh Ba).
Diện tích nhiễm 731,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 508,0 ha, nhiễm trung
bình 196,9 ha, nhiễm nặng 26,1(xã Kim Đức - Việt Trì; xã Tiên Kiên, Vĩnh Lại,
Bản Nguyên - Lâm Thao); Diện tích đã phòng trừ 111,0 ha.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại
nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Đoan
Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập; Tỷ lệ bệnh
phổ biến 1,0 - 5,2%, cao 12,0 - 15,0%, cục bộ 18,4% (Đoan Hùng, Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 54,2 ha
(nhiễm nhẹ); diện tích đã phòng trừ 35,5 ha.
-
Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh gây hại ở hầu hết các huyện.
Tỷ lệ bệnh phổ biến 5,5 - 10,7%, cao 22,5 - 35,0%, cục bộ 41,1 - 58,0%. Diện tích nhiễm 6.815,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ
4.279,7 ha, nhiễm trung bình 1.774,3 ha, nhiễm nặng 760,9 ha (Thanh Ba, Việt
Trì, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê). Diện tích đã phòng trừ 2.884,3 ha, trong đó
diện tích phòng trừ lần 1 là 2.239,9 ha, diện tích phòng trừ lần 2 là 644,4 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh gây hại cục bộ tại huyện
Lâm Thao, Hạ Hòa. Tỷ lệ bông bạc trung bình 1,2 - 3%, cao 5 - 8,5%, cục bộ 10 -
15%, cá biệt ổ 20% (Vĩnh Lại - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 3,5 ha, trong đó
nhiễm nhẹ 2,0 ha, nhiễm trung bình 1,0 ha, nhiễm nặng 0,5 ha. Diện tích đã
phòng trừ 3,5 ha.
- Sâu đục
thân hai chấm gây hại nhẹ tại Việt Trì, Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2%,
cao 2,6 - 4,5%. Tuổi chủ yếu tuổi 4,5; trưởng thành ra rải rác. Diện tích nhiễm
68,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ xít
dài: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập trên những lúa trỗ sớm; tỷ lệ
hại phổ biến 0,5 - 1 con/m2,
cao 2 - 5 con/m2. Diện tích nhiễm 91,2 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ).
- Ngoài ra: Các diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh
đen lép hạt.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê , Yên Lập, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ búp bị hại phổ biến 1,6 - 3,4%, cao 6 - 12%. Diện tích nhiễm 1.826,9
ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.464,0 ha, nhiễm trung bình 362,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 246,9 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm
Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng , Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 6 - 8%. Diện tích nhiễm 988,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4%, cao 5 - 8%.
Diện tích
nhiễm 358,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Nhện đỏ: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn; tỷ lệ bị hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 7 - 15%. Diện tích nhiễm 428,2 ha(chủ
yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn phát sinh và
gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ
hại phổ biến 1,8 - 3,8%, cao 12 - 18%. Diện tích nhiễm 76,1ha (chủ yếu
nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ 9,5 ha.
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bệnh
loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ. Nhện, rệp, sâu ăn lá,
bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại rải rác. Ngoài ra, nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tiếp tục nở tại 4 huyện (Đoan Hùng: 10 xã, Tam Nông: 6 xã, Yên
Lập: 04 xã và Hạ Hòa: 01 xã). Châu chấu tuổi 1-2 đang co cụm trên bờ cỏ, bụi
cây ven rừng với mật độ trung bình 10 - 120 con/ổ, cao 200 - 850 con/ổ, cục bộ 1000 - 4000 con/ổ, cá biệt 6000 - 8000 con/ổ (Đoan Hùng). Trên lúa, ngô, mật độ
trung bình 10 - 40 con/ổ, cao 80 - 120 con/ổ, cục bộ 200 - 300 con/ổ, cá biệt 700 - 1000 con/ổ (Đoan Hùng, Tam Nông). Diện
tích nhiễm châu chấu non 142,16 ha; trong đó trên đồi rừng, bờ cỏ là 137,62 ha,
trên lúa, ngô là 4,54 ha. Diện tích đã phun phòng trừ 142,16 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược,
sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Trứng rầy tiếp tục nở, rầy cám tiếp tục gia
tăng mật độ, gây hại trên lúa giai đoạn chín sữa đến chín sáp, nhất là chân
ruộng trũng, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy chòm, ổ rải rác, thiệt
hại năng suất. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam
Nông, Phù Ninh,Thanh Sơn, Thanh Thủy, Than Ba,....
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo của Đài Khí
tượng thủy văn khu vực Việt Bắc từ ngày 04 - 07/5/2017, nhiều nơi trong tỉnh có mưa rào và rải rác có dông, trong
cơn dông có thể xảy ra tố, lốc và gió giật mạnh. Với điều kiện thời tiết như vậy, bệnh
sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong
giai đoạn chín sữa, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các
giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, .... Các huyện cần lưu
ý: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh
Ba, Tam Nông, Yên Lập, ...
-
Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa
đang chín sữa đến chín sáp. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần
lưu ý: Thanh Ba, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Sơn, ...
- Bệnh đạo ôn: Bệnh có khả năng tiếp tục phát triển, cần đề phòng bệnh
gây hại trên cổ bông, nhất là trên các diện tích đã nhiễm từ kỳ trước; trên các
giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21, HT1, KD18, ... Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, ...
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột. Các
diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh đen lép hạt.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư
hại nhẹ trên bưởi. Nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn,
vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Trong 07 ngày tới, cần
tiếp tục theo dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng tại các địa phương đã xuất
hiện, gây hại trên tre, luồng, lúa, ngô và cây màu khác. Các huyện cần lưu ý: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam
Nông, ...
*
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá
phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và
phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó lưu ý:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng
ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Babsac 600
EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC,
Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Khi phun nhất thiết phải rẽ
băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, dông, lốc cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần
cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).
- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ thời
tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo
ôn cổ bông đối với diện tích lúa chuẩn bị trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP,
Abe nix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP...
- Chuột: Tiếp
tục diệt
chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột ngoài đồng
trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh
như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB .... mới có hiệu quả.
- Ngoài ra: Tiếp
tục theo dõi diễn biến các đối tượng
dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít
dài, bệnh đen lép hạt
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô.
Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
5. Châu chấu tre lưng vàng: Kiểm tra phát hiện sớm và tiến hành phòng trừ kịp thời
các ổ châu chấu phát sinh gây hại trên tre, mai, luồng, lúa, ngô... Áp dụng
tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu, trong đó coi trọng biện pháp thủ
công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy.
Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc
châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy
động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc mạnh (Ví dụ: F16 600EC, Victory 585EC, Rockfos 550 EC...).
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau,
quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27 tháng 04 năm 2017 đến ngày 3 tháng 5 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa trung
|
178 - 383
|
616 - 1200; CB 2400 - 4000; cá biệt
8000(Kim Đức-VT)
|
519,7
|
346,5
|
147,0
|
26,1
|
|
-254,2
|
111,0
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
(trứng)
|
24 - 60
|
120 - 221; CB 520(Vĩnh Lại - LT)
|
55,8
|
40,5
|
15,3
|
|
|
55,8
|
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
6,4 - 8,3
|
22,5 - 35; CB 41,1 - 50(VT, HH,TB,TT)
|
1.913,4
|
1.210,3
|
492,8
|
210,2
|
|
31,2
|
650,8
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
1,1 - 3
|
6 - 8; CB 15 - 18,4(ĐH,CK)
|
28,6
|
28,6
|
|
|
|
-5,7
|
9,9
|
Đoan Hùng, Cẩm
Khê
|
5
|
Bọ xít dài
|
0,6 - 0,8
|
2 - 5
|
18,3
|
18,3
|
|
|
|
18,3
|
|
Yên Lập
|
6
|
Bệnh đạo ôn cổ
bông
|
1,2 - 3
|
5 - 8,5; CB 10 - 15; cá biệt 20(Vĩnh Lại
-LT)
|
3,5
|
2,0
|
1,0
|
0,5
|
|
3,5
|
3,5
|
Lâm Thao, Hạ
Hòa
|
7
|
Sâu đục thân 2C
|
0,1 - 0,3
|
2 - 2,6
|
33,2
|
33,2
|
|
|
|
33,2
|
|
Phù Ninh
|
8
|
Rầy các loại
|
Lúa muộn
|
50 - 120
|
240 - 720; CB 1166-2800(VT,CK,PN)
|
155,6
|
121,0
|
34,6
|
|
|
-603,7
|
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
9
|
Bệnh khô vằn
|
5,5 - 10,7
|
14 - 35;CB 42,5 - 58(TB,VT,HH,CK)
|
4.901,7
|
3.069,4
|
1.281,5
|
550,7
|
|
1.967,1
|
2.233,5
|
13/13 huyện,
thành, thị
|
10
|
Bệnh bạc lá
|
1 - 5,2
|
7,1 - 12
|
25,6
|
25,6
|
|
|
|
-105,4
|
25,6
|
Cẩm Khê
|
11
|
Bọ xít dài
|
0,5 - 1
|
2 - 4
|
72,9
|
72,9
|
|
|
|
72,9
|
|
Yên Lập
|
12
|
Sâu đục thân 2C
|
0,2 - 1,6
|
3,3 - 4,5
|
34,9
|
34,9
|
|
|
|
34,9
|
|
Việt Trì, Phù
Ninh
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,6 - 3,4
|
6 - 12
|
1.826,9
|
1.464,0
|
362,9
|
|
|
635,9
|
246,9
|
Đoan Hùng, Tân
Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa
|
14
|
Bọ xít muỗi
|
0,8 - 4
|
5 - 8
|
358,8
|
358,8
|
|
|
|
9,6
|
|
Yên Lập, Tân
Sơn, Đoan Hùng
|
15
|
Nhện đỏ
|
0,4 - 4
|
7 - 15
|
428,2
|
428,2
|
|
|
|
-310,6
|
|
Thanh Sơn, Tân
Sơn
|
16
|
Rầy xanh
|
|
0,5 - 2,6
|
6 - 8
|
988,5
|
988,5
|
|
|
|
-398,5
|
|
Cẩm Khê, Tân
Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn
|
17
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1,8 - 3,8
|
12 - 18
|
76,1
|
76,1
|
|
|
|
-17,2
|
9,5
|
Hạ Hòa, Phù
Ninh, Đoan Hùng
|
18
|
Châu chấu tre lưng vàng
|
Rừng
|
10 - 120
|
200 - 850;
CB 1000 - 4000, cá biệt
6000 - 8000(ĐH)
|
137,62
|
|
|
|
|
126,37
|
137,62
|
Đoan Hùng, Yên
Lập, Hạ Hòa
|
19
|
Châu chấu tre lưng vàng
|
Lúa - ngô
|
10 - 40
|
80 - 120;
CB 200 - 300, cá biệt 700 -
1000(ĐH)
|
Lúa 2,78
Ngô 1,76
|
|
|
|
|
4,54
|
4,54
|
Đoan Hùng, Tam
Nông, Hạ Hòa
|