Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18
Toàn tỉnh - Tháng 5/2017

(Từ ngày 27/04/2017 đến ngày 03/05/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  18/TB – BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 03 tháng 05 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 04 năm 2017 đến ngày 03 tháng 05 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23,4 - 240C, Cao 32 - 34,80C, Thấp 19 - 220C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời có mưa nhỏ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng; giữa kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. Các đối tượng dịch hại tiếp tục gia tăng, gây hại sớm và nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2016.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 11.135 ha

Sinh trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Lúa muộn

Diện tích: 25.836 ha

Sinh trưởng: Trỗ - chắc xanh

- Ngô xuân

Diện tích: 5.758  ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sữa

- Rau các loại

Diện tích: 4.334 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa:

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 200 - 400 con/m2, cao 600 - 1.200 con/m2, cục bộ 2.400 - 4.000 con/m2 (Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba), cá biệt 6.000 - 8.000 con/m2 (xã Kim Đức - Việt Trì); Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2,3. Mật độ trứng rầy phổ biến 24 - 60 ổ/m2, cao 120 - 240 ổ/m2, cục bộ  520 ổ/m2 (Lâm Thao, Thanh Ba). Diện tích nhiễm 731,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 508,0 ha, nhiễm trung bình 196,9 ha, nhiễm nặng 26,1(xã Kim Đức - Việt Trì; xã Tiên Kiên, Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao); Diện tích đã phòng trừ 111,0 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập; Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 5,2%, cao 12,0 - 15,0%, cục bộ 18,4% (Đoan Hùng, Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 54,2 ha (nhiễm nhẹ); diện tích đã phòng trừ 35,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh gây hại ở hầu hết các huyện. Tỷ lệ bệnh phổ biến 5,5 - 10,7%, cao 22,5 - 35,0%, cục bộ 41,1 - 58,0%. Diện tích nhiễm 6.815,1 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 4.279,7 ha, nhiễm trung bình 1.774,3 ha, nhiễm nặng 760,9 ha (Thanh Ba, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê). Diện tích đã phòng trừ 2.884,3 ha, trong đó diện tích phòng trừ lần 1 là 2.239,9 ha, diện tích phòng trừ lần 2 là 644,4 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh gây hại cục bộ tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa. Tỷ lệ bông bạc trung bình 1,2 - 3%, cao 5 - 8,5%, cục bộ 10 - 15%, cá biệt ổ 20% (Vĩnh Lại - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 3,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 2,0 ha, nhiễm trung bình 1,0 ha, nhiễm nặng 0,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm gây hại nhẹ tại Việt Trì, Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2%, cao 2,6 - 4,5%. Tuổi chủ yếu tuổi 4,5; trưởng thành ra rải rác. Diện tích nhiễm 68,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít dài: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập trên những lúa trỗ sớm; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 2 - 5 con/m2. Diện tích nhiễm 91,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra: Các diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh đen lép hạt.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê , Yên Lập, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ búp bị hại phổ biến 1,6 - 3,4%, cao 6 - 12%. Diện tích nhiễm 1.826,9 ha; trong đó nhiễm nhẹ 1.464,0 ha, nhiễm trung bình 362,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 246,9 ha.

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng , Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 6 - 8%. Diện tích nhiễm 988,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4%, cao 5 - 8%. Diện tích nhiễm 358,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Nhện đỏ: Phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tỷ lệ bị hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 7 - 15%. Diện tích nhiễm 428,2 ha(chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,8%, cao 12 - 18%. Diện tích nhiễm 76,1ha (chủ yếu nhiễm nhẹ). Diện tích đã phòng trừ 9,5 ha.

- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ. Nhện, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại rải rác. Ngoài ra, nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tiếp tục nở tại 4 huyện (Đoan Hùng: 10 xã, Tam Nông: 6 xã, Yên Lập: 04 xã và Hạ Hòa: 01 xã). Châu chấu tuổi 1-2 đang co cụm trên bờ cỏ, bụi cây ven rừng với mật độ trung bình 10 - 120 con/ổ, cao 200 - 850 con/ổ, cục bộ 1000 - 4000 con/ổ, cá biệt 6000 - 8000 con/ổ (Đoan Hùng). Trên lúa, ngô, mật độ trung bình 10 - 40 con/ổ, cao 80 - 120 con/ổ, cục bộ 200 - 300 con/ổ, cá biệt 700 - 1000 con/ổ (Đoan Hùng, Tam Nông). Diện tích nhiễm châu chấu non 142,16 ha; trong đó trên đồi rừng, bờ cỏ là 137,62 ha, trên lúa, ngô là 4,54 ha. Diện tích đã phun phòng trừ 142,16 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Trứng rầy tiếp tục nở, rầy cám tiếp tục gia tăng mật độ, gây hại trên lúa giai đoạn chín sữa đến chín sáp, nhất là chân ruộng trũng, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy chòm, ổ rải rác, thiệt hại năng suất. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh,Thanh Sơn, Thanh Thủy, Than Ba,....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo của Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc từ ngày 04 - 07/5/2017, nhiều nơi trong tỉnh có mưa rào và rải rác có dông, trong cơn dông có thể xảy ra tố, lốc và gió giật mạnh. Với điều kiện thời tiết như vậy, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn chín sữa, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, .... Các huyện cần lưu ý: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Yên Lập, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa đang chín sữa đến chín sáp. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Sơn, ...

- Bệnh đạo ôn: Bệnh có khả năng tiếp tục phát triển, cần đề phòng bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên các diện tích đã nhiễm từ kỳ trước; trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21, HT1, KD18, ... Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, ...

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột. Các diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh đen lép hạt.

3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Trong 07 ngày tới, cần tiếp tục theo dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng tại các địa phương đã xuất hiện, gây hại trên tre, luồng, lúa, ngô và cây màu khác. Các huyện cần lưu ý: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam Nông, ...

* Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó lưu ý:

 - Rầy nâu, rầy lưng trắng: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Khi phun nhất thiết phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, dông, lốc cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).

- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ thời tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông đối với diện tích lúa chuẩn bị trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abe nix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP...

- Chuột:  Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột ngoài đồng trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB .... mới có hiệu quả.

- Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

5. Châu chấu tre lưng vàng: Kiểm tra phát hiện sớm và tiến hành phòng trừ kịp thời các ổ châu chấu phát sinh gây hại trên tre, mai, luồng, lúa, ngô... Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu, trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc mạnh (Ví dụ: F16 600EC, Victory 585EC, Rockfos 550 EC...).

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 04 năm 2017 đến ngày 3 tháng 5 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa trung

178 - 383

616 - 1200; CB 2400 - 4000; cá biệt 8000(Kim Đức-VT)

519,7

346,5

147,0

26,1

-254,2

111,0

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại (trứng)

24 - 60

120 - 221; CB 520(Vĩnh Lại - LT)

55,8

40,5

15,3

55,8

13/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh khô vằn

6,4 - 8,3

22,5 - 35; CB 41,1 - 50(VT, HH,TB,TT)

1.913,4

1.210,3

492,8

210,2

31,2

650,8

13/13 huyện, thành, thị

4

Bệnh bạc lá

1,1 - 3

6 - 8; CB 15 - 18,4(ĐH,CK)

28,6

28,6

-5,7

9,9

Đoan Hùng, Cẩm Khê

5

Bọ xít dài

0,6 - 0,8

2 - 5

18,3

18,3

18,3

Yên Lập

6

Bệnh đạo ôn cổ bông

1,2 - 3

5 - 8,5; CB 10 - 15; cá biệt 20(Vĩnh Lại -LT)

3,5

2,0

1,0

0,5

3,5

3,5

Lâm Thao, Hạ Hòa

7

Sâu đục thân 2C

0,1 - 0,3

2 - 2,6

33,2

33,2

33,2

Phù Ninh

8

Rầy các loại

Lúa muộn

50 - 120

240 - 720; CB 1166-2800(VT,CK,PN)

155,6

121,0

34,6

-603,7

13/13 huyện, thành, thị

9

Bệnh khô vằn

5,5 - 10,7

14 - 35;CB 42,5 - 58(TB,VT,HH,CK)

4.901,7

3.069,4

1.281,5

550,7

1.967,1

2.233,5

13/13 huyện, thành, thị

10

Bệnh bạc lá

1 - 5,2

7,1 - 12

25,6

25,6

-105,4

25,6

Cẩm Khê

11

Bọ xít dài

0,5 - 1

2 - 4

72,9

72,9

72,9

Yên Lập

12

Sâu đục thân 2C

0,2 - 1,6

3,3 - 4,5

34,9

34,9

34,9

Việt Trì, Phù Ninh

13

Bọ cánh tơ

Chè

1,6 - 3,4

6 - 12

1.826,9

1.464,0

362,9

635,9

246,9

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa

14

Bọ xít muỗi

0,8 - 4

5 - 8

358,8

358,8

9,6

Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng

15

Nhện đỏ

0,4 - 4

7 - 15

428,2

428,2

-310,6

Thanh Sơn, Tân Sơn

16

Rầy xanh

0,5 - 2,6

6 - 8

988,5

988,5

-398,5

Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn

17

Bệnh khô vằn

Ngô

1,8 - 3,8

12 - 18

76,1

76,1

-17,2

9,5

Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng

18

Châu chấu tre lưng vàng

Rừng

10 - 120

200 - 850;

CB 1000 - 4000, cá biệt 6000 - 8000(ĐH)

137,62

126,37

137,62

Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

19

Châu chấu tre lưng vàng

Lúa - ngô

10 - 40

80 - 120;

CB 200 - 300, cá biệt 700 - 1000(ĐH)

Lúa 2,78

Ngô 1,76

4,54

4,54

Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...