SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 14/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 05 tháng 04 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 03 năm 2017 đến ngày 05 tháng 04 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 21 - 250C,
Cao 25 - 280C, Thấp 17 - 220C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ (30/03) do
ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét, nhiều mây có mưa rào. Giữa kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa
chiều giảm mây trời nắng, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng
và phát triển bình thường. Nhiều đối tượng dịch hại tiếp tục gia tăng, gây hại
sớm và nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2016.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Đòng - Đòng già, trỗ.
|
- Lúa
muộn
|
Diện
tích: 25.836 ha
|
Sinh
trưởng: Đứng cái - làm đòng
|
- Ngô
xuân
|
Diện
tích: 5.672 ha
|
Sinh
trưởng: 9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 3.838 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con – PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp – TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân trung:
- Bệnh đạo ôn lá: Phát sinh và
gây hại tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy; mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 3,2 - 5,7%, cục bộ 20%
(Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 200,5 ha, trong
đó diện tích nhiễm nhẹ 152,2 ha, nhiễm trung bình 48,3 ha; diện tích đã phòng
trừ 103,9 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông,
Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ
hại phổ biến 3,5 - 5,2%, cao 10,2 – 27,5%. Diện tích nhiễm 1.181,3 ha, trong
đó diện tích nhiễm nhẹ 980,4 ha, nhiễm trung bình 200,9 ha; diện tích đã phòng trừ 119,2 ha.
- Chuột phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập, Việt Trì; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 2,6 - 5%. Diện tích bị chuột hại 253,5 ha, trong đó diện
tích hại nhẹ 246,6 ha, hại trung bình 6,9 ha.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn
hại rải rác.
2. Trên
lúa xuân
muộn:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại các huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì, Yên Lập, Tam
Nông, Lâm Thao, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ
biến 2,2 - 9,8%, cao 10 - 22%. Diện tích nhiễm 920,7 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ
780,8 ha, nhiễm trung bình 139,9 ha; diện tích đã phòng trừ 139,9 ha.
- Chuột gây hại tại các huyện Tân
Sơn, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Lâm Thao;
mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,4%, cao 3,6 - 6%. Diện tích bị chuột hại 881,7 ha, trong đó
diện tích hại nhẹ 810,2 ha, diện tích hại trung bình 71,5 ha.
- Bệnh
sinh lý: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4%, cao 20%.
Diện tích nhiễm 255,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ trĩ:
Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,1%, cao 7,8%. Diện tích
nhiễm 48,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ tại huyện
Tân Sơn tỷ lệ hại phổ biến 0,5%, cao 2%; cá biệt 7,5 - 10% (Thạch Kiệt , Tân
Phú - Tân Sơn); diện tích nhiễm 0,1 ha; diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.
Ngoài
ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít đen hại rải
rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4%, cao 6 - 10%. Diện tích nhiễm 862,1 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê; tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4%, cao 5 - 7%.
Diện tích
nhiễm 399,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; tỷ lệ búp bị hại phổ biến 0,4-
4%, cao 5 - 6%. Diện tích nhiễm 297,1 ha.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ búp hại
phổ biến 0,3 - 4%, cao 10%.
Diện tích
nhiễm 148,2 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại
rải rác.
4. Trên ngô:
- Bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 8%, cao 15%. Diện tích nhiễm 23,9
ha.
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ. Sâu cắn lá, sâu đục thân,
bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bọ xít hại nhẹ tại
xã Chí Đám, Bằng Luân, Phương Trung. Bệnh loét, rệp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm,
bệnh thán thư, sâu ăn lá, bệnh thối quả phát sinh gây hại rải rác; Ngoài ra, nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh
chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa xuân trung:
- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo, trong thời
gian kỳ đầu tháng 4 độ không khí cao; cây lúa được bón bổ sung đạm do
bón đón đòng nên mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng đã bị bệnh đạo
ôn lá cần lưu ý để phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, trên các giống nhiễm như Nếp,
J02, BC15, Xi23, X21, HT1, KD18,.... Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Phù Ninh, Lâm
Thao, ...
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và
gây hại mạnh trên các trà lúa từ giai đoạn làm đòng đến trỗ; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy dày, bón nhiều đạm,
bón đạm muộn, bón không cân đối.
- Chuột
hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng nhất là trên các ruộng trỗ sớm, ruộng lúa thơm, ruộng ven gò, ven làng,
cạnh nghĩa trang, lò gạch, khu trang trại chăn nuôi thủy cầm,...
- Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn
lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít dài hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh
đạo ôn lá hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít đen gây
hại rải rác.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải
rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu ăn
lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn,
vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh
chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Chú ý sâu ong hại trên cây mỡ,
phát hiện kịp thời các ổ châu chấu tre lưng vàng.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Bón phân thúc đòng cân
đối cho lúa, đảm bảo đủ nước trong thời gian cây lúa phân hoá đòng, trỗ; Tăng
cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh
đến ngưỡng, trong đó lưu ý:
- Bệnh đạo ôn: Trên những diện tích đã phòng trừ, nếu có vết bệnh mới
thì cần phun lại. Đối với những diện tích mới xuất hiện bệnh, dừng bón các loại
phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi tỷ lệ bệnh trên 5%, điều kiện
trời âm u, ẩm độ cao cần phun trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng, ví dụ như: Katana
20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Sieubem
777WP, A.V.T 5SC, Som
5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị
nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày, phun
kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá; khi
lúa vào giai
đoạn trỗ bông, những ruộng đã bị đạo ôn lá cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông
khi lúa trỗ thấp tho.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc,
ví dụ: Valicare 8SL, Cavil 50WP, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Chuột: Tiếp tục hướng dẫn nông dân thực
hiện diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón
phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ
sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
3.
Trên chè: Cần lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan
2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),
Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Rệp
sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại
sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP,
Taron 50EC, Actara 25WG,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng
trừ khi đến ngưỡng, riêng đối với châu chấu tre lưng vàng tiến hành phun ngay
đối với các ổ mới nở.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau,
quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30 tháng 03 năm 2017 đến ngày 05 tháng 04 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
3,5 - 5,2
|
10,2 - 27,5
|
1.181,3
|
980,4
|
200,9
|
|
|
+945,6
|
119,2
|
Cẩm Khê, Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì, Tam Nông, Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2 - 2,4
|
3,2 - 5,7; CB 20 (Hạ
Hòa)
|
200,5
|
152,2
|
48,3
|
|
|
+94,7
|
103,9
|
Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy
|
3
|
Chuột
|
0,2 - 2,4
|
2,6 - 5
|
253,5
|
246,6
|
6,9
|
|
|
-30,5
|
|
Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Yên Lập, Việt Trì
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
|
2,2 - 9,8
|
10 - 22
|
920,7
|
780,8
|
139,9
|
|
|
+703,4
|
139,9
|
Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông,
Lâm Thao, Hạ Hòa
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
1,3 - 4
|
20
|
255,8
|
255,8
|
|
|
|
+255,8
|
114,1
|
Thanh Sơn
|
6
|
Bọ trĩ
|
1,1
|
7,8
|
48,7
|
48,7
|
|
|
|
+48,7
|
|
Đoan Hùng
|
7
|
Chuột
|
0,1 - 2,4
|
3,6 - 6
|
881,7
|
810,2
|
71,5
|
|
|
+677,8
|
|
Tân Sơn, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba,
Lâm Thao
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
0,4 - 4
|
5 - 6
|
297,1
|
297,1
|
|
|
|
-100,2
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
0,3 - 4
|
5 - 7
|
399,3
|
399,3
|
|
|
|
+267,8
|
|
Yên Lập, Thanh Son, Tân Sơn, Cẩm Khê
|
10
|
Nhện đỏ
|
0,3 - 4
|
10
|
148,2
|
148,2
|
|
|
|
-264
|
|
Thanh Sơn
|
11
|
Rầy xanh
|
0,4 - 4
|
6 - 10
|
862,1
|
862,1
|
|
|
|
+20,3
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê
|
12
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
Ngô
|
0,4 - 8
|
15
|
23,9
|
23,9
|
|
|
|
+23,9
|
|
Đoan Hùng
|