SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 12/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 22 tháng 03 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 03 năm 2017 đến ngày 22 tháng 03 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 20 - 26,20C, Cao 22 - 30,20C,
Thấp 18 - 220C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời
rét, nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời
nắng. Cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều
trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Đứng cái - làm đòng
|
-Lúa muộn
|
Diện
tích: 25.833 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
-Ngô xuân
|
Diện
tích: 5.575 ha
|
Sinh
trưởng: 7 - 10 lá
|
- Rau các loại
|
Diện
tích trên 3.594 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con – PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân trung:
-
Bệnh đạo ôn lá: Đã phát sinh ở hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 -
1,7%, cao 2,0 - 6,0%, cục bộ 10 - 13% (Yên Lập, Lâm Thao) cá biệt chòm, ổ 20% (Hạ
Hòa). Diện tích nhiễm 129,2 ha (chủ yếu là nhiễm nhẹ, nhưng sớm hơn cùng kỳ năm
2016); diện tích đã phòng trừ 129,2 ha.
-
Chuột phát sinh và gây hại tại các huyện Việt
Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh
Thủy; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4
- 0,8%, cao 2,5 - 6,2. Diện tích bị hại 418,2 ha.
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại các huyện Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Việt Trì;
mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 3 - 8,6%, cao 10,4 - 14,7%,
cục bộ 21,2% (Yên Lập). Diện tích nhiễm 194,4 ha (sớm hơn cùng kỳ năm 2016); diện tích đã phòng
trừ 18,3 ha.
-
Bệnh sinh lý hại nhẹ tại huyện Thanh Ba;
tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 8%, cao 12%. Diện tích nhiễm 6,7 ha.
-
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
-
Chuột gây hại nhẹ tại các huyện Phú Thọ,
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Việt Trì; tỷ lệ hại phổ biến 0,5
- 4,3%, cao 5 - 6,5%. Diện tích nhiễm 360,7 ha.
-
Ruồi đục nõn gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ
biến 2,2 –
6,9%, cao 20,5%. Diện tích nhiễm 54,7 ha;
diện tích đã phòng trừ 27,3 ha.
-
Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Thanh
Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 4 - 8%, cao 10 - 20%. Diện tích nhiễm 244,6
ha.
Ngoài
ra: Bệnh đạo ôn lá phát sinh rải rác tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Việt Trì,
Yên Lập. Rầy các loại, bọ trĩ, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít đen, bệnh khô
vằn hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4%, cao 6 - 8% búp hại. Diện tích nhiễm 355 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại
nhẹ tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4%,
cao 5 - 6% búp hại. Diện
tích nhiễm 355,4 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại
nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba,
Đoan Hùng, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4%, cao 5 - 8% búp hại. Diện tích nhiễm 801,5 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám,
nhện đỏ phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên ngô: Chuột hại cục bộ. Sâu cắn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá
lớn hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bọ xít hại nhẹ tại xã Chí Đám,
Bằng Luân, Phương Trung. Bệnh loét, rệp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư,
sâu ăn lá, bệnh thối hoa thối quả phát sinh gây hại rải rác; Ngoài ra, nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh
chết ngược, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa xuân trung:
- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo trong tuần tới có
một đợt không khí lạnh, kèm theo mưa nhỏ, ẩm độ không khí cao; cây lúa được bổ sung đạm
do bón đón đòng nên mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng sẽ tiếp tục
lây lan ra diện rộng và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy
chòm, cháy ổ trên lá. Cần lưu ý trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21,
HT1, KD18,.... Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Việt
Trì, Tân Sơn, Phù Ninh,...
- Chuột hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nhất là trên các ruộng lúa thơm,
ruộng ven gò, ven làng, cạnh nghĩa trang, lò gạch, khu trang trại chăn nuôi thủy
cầm,...
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại mạnh trên các trà lúa từ giai đoạn
làm đòng đến trỗ; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng cấy dày, bón nhiều đạm, bón không cân đối.
- Ngoài ra: Sâu đục thân,
sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ xít đen, bệnh sinh lý hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh sinh lý,
bệnh đạo ôn lá hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,
rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu cắn lá, sâu đục
thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, rệp, bệnh loét, nhện
đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ. Sâu ăn lá phát sinh rải rác trên bưởi. Nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh
đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây
hại rải rác
trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Bón phân
thúc đòng đối với lúa xuân trung, duy trì đủ lượng nước trong ruộng; Tăng cường
kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến
ngưỡng.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức triển khai diệt
chuột tập trung Đợt 2 vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (từ nay đến 25/3) bằng các loại mồi bả theo Văn bản 273/SNN-BVTV ngày 14/3/2017
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Bệnh
đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh
phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL,
Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh
không bón phân đạm, khắc phục
bằng cách bón 10 - 15 kg vôi bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với tăng cường làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho
lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên ngô: Tập
trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện
tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví
dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh
tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được
đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben
2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin
100SL,....
4. Trên cây bưởi:
-
Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC,
Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide
46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....
5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên
cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp,
chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly khi phun thuốc; khi sử
dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy
định của địa phương.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16 tháng 03 năm 2017 đến ngày 22 tháng 03 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa trung
|
0,5 - 1,7
|
2 - 6;
CB 10 - 13(Yên Lập, Lâm Thao); cá biệt 20 (Hạ Hòa)
|
129,2
|
129,2
|
|
|
129,2
|
129,2
|
Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao
|
2
|
Chuột
|
0,4 - 0,8
|
2,5 - 6,2
|
418,2
|
418,2
|
|
|
321,6
|
234,7
|
Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông,
Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Thủy
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
3 - 8,6
|
10,4 - 14,7; CB21,2
|
194,4
|
194,4
|
|
|
194,4
|
18,3
|
Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Việt Trì
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
1,5 – 8
|
12
|
6,7
|
6,7
|
|
|
6,7
|
|
Thanh Ba
|
5
|
Chuột
|
Lúa muộn
|
0,5 - 4,3
|
5 - 6,5
|
360,7
|
360,7
|
|
|
360,7
|
276,6
|
Phú Thọ, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Việt Trì
|
6
|
Ruồi đục nõn
|
2,2 - 6,9
|
20,5
|
54,7
|
54,7
|
|
|
-190,3
|
27,3
|
Phù Ninh
|
7
|
Bệnh sinh lý
|
4 – 8
|
10 - 20
|
244,6
|
244,6
|
|
|
53,6
|
|
Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn
|
8
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,5 – 4
|
6 - 8
|
355
|
355
|
|
|
164,5
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn
|
9
|
Bọ xít muỗi
|
1,4 – 4
|
5 - 6
|
355,4
|
355,4
|
|
|
314,5
|
|
Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng
|
10
|
Rầy xanh
|
1,4 – 4
|
5 - 8
|
801,5
|
801,5
|
|
|
293,1
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|