SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 09/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 01 tháng 03 năm 2017
|
Kính gửi:
- Cục Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 02 năm 2017 đến ngày 01 tháng 03 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 15 - 190C,
Cao 17 - 220C, Thấp 13 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời rét
có nơi rét đậm, nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ rải rác, sau có mưa phùn
vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ
|
-Lúa muộn
|
Diện
tích: 25.732 ha
|
Sinh
trưởng: Đẻ nhánh
|
-Ngô xuân
|
Diện
tích: 4.970 ha
|
Sinh
trưởng: 3 - 7 lá
|
- Rau các loại
|
Diện
tích trên 3.000 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân trung:
- Chuột
gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Thủy, Việt Trì, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao,
Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3%, cao 4,4 - 6,6%.
-
Bệnh sinh lý hại nhẹ tại huyện Thanh
Thủy; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,4%, cao 4 - 10%.
-
Ngoài ra: Bệnh
đạo ôn lá phát sinh hại rải rác tại các huyện Phù Ninh, Cẩm Khê, Việt Trì, Lâm
Thao, Thanh Thủy. Ruồi đục
nõn, rầy các loại, sâu đục thân, sâu
cuốn lá nhỏ hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
-
Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh
Ba,
Thanh Thủy, Việt Trì, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 3,3 - 6%, cao 10 - 12%, cục
bộ 18% (Tam Nông).
Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ trĩ, sâu cuốn lá,
ruồi đục nõn, ốc bươu vàng hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ
tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê; tỷ
lệ hại phổ biến 2 - 2,9%, cao 5
- 8%.
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 2,4%, cao 6%.
- Nhện đỏ:
Phát sinh và
gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,3%, cao 10%.
- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, bệnh đốm
nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên ngô: Sâu xám hại nhẹ
tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,2%, cao 5%. Ngoài ra: Chuột hại cục
bộ. sâu cắn lá gây hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Sâu
vẽ bùa, rệp sáp, bệnh loét hại nhẹ rải rác. Bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu ăn lá
phát sinh rải rác trên bưởi.Nhện lông nhung hại rải
rác trên nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá gây
hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI:
1.
Trên lúa xuân trung:
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ
không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Cẩm
Khê, Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, ... .
- Chuột hại: Gây hại nhẹ
đến trung bình, nhất là đối với trà lúa xuân trung.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý
hại nhẹ đến trung bình. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ,
rầy các loại, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ. Ốc bươu
vàng, bệnh sinh hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,
rầy các loại gây hại rải rác.
3. Trên cây ngô: Chuột hại cục bộ. Sâu xám, sâu
cắn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm
xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ
bùa, bệnh chảy gôm, bệnh thối hoa, quả non... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh,
bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước
trong ruộng để lúa đẻ nhánh thuận lợi; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát
hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
- Bệnh
đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ
lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ:
Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
- Chuột:
Tiếp tục tổ chức triển khai diệt chuột tập trung Đợt 2 vào giai đoạn lúa đẻ
nhánh rộ (từ nay đến 20/3) theo Văn bản số 36/SNN-BVTV ngày 12/01/2017 của Sở
Nông nghiệp và PTNT.
- Bệnh
sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn.
Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ
sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO
Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Ốc
bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng
và diệt trừ. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên
10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng (ví dụ: Boxer 15GR;
StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu,
tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
3. Trên chè: Phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Rầy
xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc
được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC,
Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam
targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như thuốc: Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka
24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG,...
-
Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo
25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên
cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp chỉ phun trừ các ổ sâu,
bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì; khi
sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi
quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23 tháng 02 năm 2017 đến ngày 01 tháng 03 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ - TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa trung
|
0,2-1,4
|
4-10
|
40,5
|
40,5
|
|
|
-165,2
|
|
Thanh Thủy
|
2
|
Chuột
|
1,2-3
|
4,4-6,6
|
362,5
|
362,5
|
|
|
168,3
|
93,6
|
Việt Trì, Thanh Thủy, Hạ
Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn
|
3,3-6
|
10-12;
CB18(TN)
|
676,9
|
676,9
|
|
|
417,3
|
|
Tam Nông, Tân Sơn, Thanh
Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Việt Trì
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,6-2,4
|
6
|
348,2
|
348,2
|
|
|
348,2
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn
|
5
|
Nhện đỏ
|
1,3
|
10
|
187,8
|
187,8
|
|
|
187,8
|
|
Thanh Sơn
|
6
|
Rầy xanh
|
2-2,9
|
5-8
|
360,4
|
360,4
|
|
|
238,1
|
|
Tân Sơn, Cẩm Khê
|
7
|
Sâu xám
|
Ngô
|
0,2
|
5
|
17,9
|
17,9
|
|
|
8,4
|
|
Thanh Sơn
|