Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11
Toàn tỉnh - Tháng 3/2017

(Từ ngày 09/03/2017 đến ngày 15/03/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  11/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 15 tháng 03 năm 2017

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 03 năm 2017 đến ngày 15 tháng 03 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 19,5- 220C, Cao 21 - 260C, Thấp 15 - 230C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời rét, nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cuối kỳ do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, toàn vùng trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 11.135 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái, làm đòng

-Lúa muộn

Diện tích: 25.779 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

-Ngô xuân

Diện tích: 5.390  ha

Sinh trưởng: 5 - 9 lá

- Rau các loại

Diện tích trên 3.400 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa xuân trung:

- Chuột phát sinh và gây hại tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Lâm Thao); tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,9%, cao 5,5 - 11,1%, cục bộ ruộng 20% (Sơn Vy - Lâm Thao).

- Bệnh đạo ôn: Phát sinh và gây hại tại xã Xuân Viên - Yên Lập; xã Minh Nông, Thụy Vân, Phượng Lâu - Việt Trì; xã Sơn Vy - Lâm Thao, tỷ lệ lá bị hại phổ biến  0,1 - 0,7%, cao 1 - 2%; cục bộ chòm ổ 3% (Xuân Viên - Yên Lập). Một số huyện khác bệnh đã phát sinh gây hại gồm: Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, Phú Thọ, Đoan Hùng.

- Ruồi đục nõn hại nhẹ tại huyện Yên Lập, tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4%, cao 12%.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 4%, cao 8,6 - 16%.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Việt Trì, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3,6%, cao 7,6 - 12,3%.

- Ngoài ra: Rầy các loại,  sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, bọ xít đen hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:      

- Chuột gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4%, cao 6 - 8,8%.

- Ruồi đục nõn gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 8%, cao 10 - 15%.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 4%, cao 10 - 20%.

Ngoài ra: Rầy các loại,  bọ trĩ, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít đen, bệnh đạo ôn lá hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,5%, cao 4 - 8% búp hại.

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3%, cao 4 - 6% búp hại.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 4 - 7% búp hại.

- Bệnh phồng lá: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 4,9%, cao 12 - 20% lá hại.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô: Chuột hại cục bộ. Sâu cắn lá, bệnh sinh lý hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh thối hoa thối quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.     Trên lúa xuân trung:

- Bệnh đạo ôn: Hiện tại đang có mưa nhỏ, trời âm u, ẩm độ không khí cao và có khả năng diễn ra trong vài ngày tiếp theo, rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan và gây hại. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Yên Lập, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, Phú Thọ, Đoan Hùng.

 - Chuột hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nhất là trên các ruộng lúa thơm, ruộng ven gò, ven làng, cạnh nghĩa trang, lò gạch.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh thối quả non phát sinh gây hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Bón phân thúc đòng đối với lúa xuân trung, duy trì đủ lượng nước trong ruộng; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Chuột: Tiếp tục tổ chức triển khai diệt chuột tập trung Đợt 2 vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (từ nay đến 25/3) bằng các loại mồi bả theo Văn bản 273/SNN-BVTV ngày 14/3/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh, gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vôi bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với tăng cường làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Bệnh phồng lá chè: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ bệnh phồng lá chè, ví dụ như: Manage 5WP, Diboxylin 4SL, Stifano 5.5SL, Starsuper 20WP,...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp, chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc; khi sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 09 tháng 03 năm 2017 đến ngày 15 tháng 03 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

1,1 - 2,9

5,5 - 11,1; Cục bộ ruộng 20% (Sơn Vi - Lâm Thao)

666,5

662,8

3,7

600,6

628,8

Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

2

Ruồi đục nõn

1,6 - 4

12

41,1

41,1

41,1

Yên Lập

3

Bệnh sinh lý

1,8 - 4

8,6 - 16

43,6

43,6

43,6

Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

4

Bệnh khô vằn

1 - 3,6

7,6 - 12,3

28,4

28,4

28,4

Việt Trì, Yên Lập

5

Chuột

Lúa muộn

1,2 - 4

6 - 8,8

414,9

414,9

414,9

414,9

Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng

6

Ruồi đục nõn

2,5 - 8

10 - 15

320,6

320,6

112,3

Thanh Sơn, Yên Lập

7

Bệnh sinh lý

2 - 4

10 - 20

831,9

831,9

831,9

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn

8

Rầy xanh

Chè

1,1 - 2,5

4 - 8

300,6

300,6

-49,3

Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng

9

Bọ cánh tơ

1,2 - 3

4 - 6

122,7

122,7

-193,4

Tân Sơn

10

Bọ xít muỗi

1 - 3

4 - 7

109,2

109,2

93,6

Yên Lập

11

Bệnh phồng lá

1,8 - 4,9

12 - 20

187,8

187,8

187,8

Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...