SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Số: 91 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 03/2017
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 04/2017
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 03/2017:
1. Trên lúa:
-
Bệnh đạo ôn lá: Phát sinh và
gây hại sớm hơn cùng kỳ năm
2016; mức độ chủ yếu hại nhẹ tại các huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng,
Thanh Sơn, Phù Ninh, ... Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 4,0 - 7,0%,
cục bộ 10 - 13%, cá biệt ổ, chòm 20% (Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 526,3 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 526,3 ha); diện tích đã phòng trừ 526,3
ha.
-
Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại sớm hơn cùng kỳ năm 2016; mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng tại các huyện Phù Nnh, Thanh Thủy, Lâm Thao, Tam
Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 1,9
- 9,4%, cao 14 - 23,1%, cục bộ 46,3% (Phù Ninh). Diện tích nhiễm 1.125,1 ha (Tăng so với cùng kỳ
năm trước 1.111,4 ha), trong đó: Nhiễm nhẹ 890,3 ha, nhiễm trung bình 135,2 ha,
diện tích nhiễm nặng 99,6 ha
(Phù Ninh); diện tích đã
phòng trừ 297 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại các huyện Lâm
Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh
Thủy, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,5 %; cao 3 - 7%; cục bộ ruộng 10,5
- 11,1%; cá biệt ruộng 20% (Lâm Thao). Diện tích bị hại 2.487,4 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 2.171,4 ha);
trong đó: Nhiễm nhẹ 2.390,0 ha, nhiễm trung bình 94,1 ha, nhiễm nặng 3,7 ha
(Sơn Vi - Lâm Thao).
-
Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Tam
Nông, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 8,6%; cao 10 -
20%. Diện tích nhiễm 1.368,4
ha.
-
Ruồi đục nõn gây hại tại huyện Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 8%, cao 10 - 20,5%; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 375,3 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, bọ
trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen hại rải rác.
2. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Phát sinh gây
hại tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 4%, cao 5 - 8%. Diện tích nhiễm 1.066,2 ha (Tăng so với cùng kỳ năm
trước 596,7 ha), mức độ gây hại nhẹ.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh gây
hại tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4%, cao 5 - 9%. Diện
tích nhiễm 694,3 ha (Tăng so
với cùng kỳ năm trước 678,7 ha), mức độ gây hại nhẹ.
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan
Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy. Tỷ lệ hại
phổ biến 1,2 - 4%, cao 6 - 8%; diện tích nhiễm 437,9 ha (Tăng so với cùng kỳ năm trước 121,8 ha), mức
độ gây hại nhẹ.
- Nhện đỏ: Phát sinh và gây
hại tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,3%, cao 8 - 10%;
diện tích nhiễm 251 ha (Tăng
so với cùng kỳ năm trước 251 ha), mức độ gây hại nhẹ.
- Bệnh phồng lá: Phát sinh
và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 4,9%, cao
12 - 20% lá hại. Diện tích nhiễm 187,8
ha (Tăng so với cùng kỳ năm
trước 187,7 ha), mức độ gây hại nhẹ.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm
xám gây hại rải rác.
3. Trên cây ngô:
- Sâu xám hại nhẹ tại huyện
Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,2%, cao 5%. Diện tích nhiễm 17,9 ha.
- Sâu cắn lá phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến
0,2 - 0,5%, cao 2,4 - 3%. Diện tích nhiễm 23,6 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ hại
nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ
lệ hại phổ biến 1,6%, cao 16%. Diện tích nhiễm 23,9 ha.
- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân, bệnh khô
vằn hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bọ xít hại nhẹ tại xã Chí Đám, Bằng Luân,
Phương Trung. Bệnh loét, rệp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu ăn lá,
bệnh thối hoa, thối quả phát sinh gây hại rải rác; Ngoài ra, nhện lông nhung,
bọ xít nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Trên cây mỡ: Sâu ong ăn lá gây hại tại
hai xã Xuân Đài và Kim Thượng, với diện tích 20 ha (đã phun phòng trừ được 20 ha).
- Bệnh chết ngược trên cây keo gây hại
tại xã Phú Khê, Văn Khúc diện tích nhiễm 17,5 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, sâu ăn
lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 04/2017:
1. Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Tiếp
tục lây lan và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy
ổ trên lá. Cần lưu ý trên các giống
nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21, HT1, KD18, ... tất cả các huyện cần chú ý,
đặc biệt Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh, ...
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây
lan nhanh và gây hại mạnh, nhất là trong giai đoạn lúa làm đòng. Mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và
bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao,
Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh
Sơn, Việt
Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa.
- Chuột
hại: Chuột sẽ tiếp tục gây hại trong giai đoạn lúa làm đòng. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven nghĩa trang, đồi gò, kênh
mương, đường lớn, khu vực chăn nuôi thủy cầm, ...
- Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ đối tượng khác: Sâu đục thân 2 chấm, Rầy các loại, sâu
cuốn lá nhỏ, ...
2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,
rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải
rác.
4. Trên
cây ăn quả: Rệp sáp, sâu vẽ bùa,
bệnh chảy gôm,
bệnh thối hoa, ... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông
nhung, bệnh
thán thư, sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh chết ngược trên cây keo gây hại rải rác.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên lúa: Bón phân thúc đòng cân đối cho lúa, đảm bảo đủ
nước trong thời gian cây lúa phân hoá đòng, trỗ; Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó
lưu ý:
- Bệnh đạo ôn: Trên những diện tích đã phòng
trừ, nếu có vết bệnh mới thì cần phun lại. Đối với những diện tích mới xuất
hiện bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi
tỷ lệ bệnh trên 5%, điều kiện trời âm u, ẩm độ cao cần phun trừ ngay bằng các
loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7
ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá; khi lúa vào giai đoạn trỗ bông, những ruộng đã bị đạo ôn lá cần
phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa trỗ thấp tho.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng
các thuốc (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...).
-
Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột
ngoài đồng trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma
0.005AB .... mới có
hiệu quả.
2. Trên chè:
Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng, trong đó lưu
ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh
hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG,
Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký
trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin
100SL, ....
3. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón
phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ
sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng
hợp.
4. Trên cây bưởi:
- Rệp sáp:
Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72 WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
5. Ngoài ra:
Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác
(nhãn, vải, chuối, ...). Sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết ngược cây keo, ... chỉ
phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa
phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở NN & PTNT: Ô. Anh (b/c);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Phòng TTr Sở;
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, KT (18b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2017 đến ngày 31 tháng 03 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa trung
|
0,5 - 2,4
|
4 - 6; CB10 - 13; cá biệt 20(HH)
|
264,7
|
264,7
|
|
|
|
+264,7
|
264,7
|
Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao,
Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,9 - 9,4
|
14 - 23,1; CB46,3(PN)
|
884,2
|
649,4
|
135,2
|
99,6
|
|
+870,5
|
297
|
Phù Nnh, Thanh Thủy, Lâm
Thao, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa
|
3
|
Chuột
|
1,1 - 2,5
|
3 - 7; CB 10,5 - 11,1; cá biệt 20(LT)
|
869,7
|
771,9
|
94,1
|
3,7
|
|
+553,3
|
|
Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam
Nông, Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Thủy, Đoan Hùng
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
1,5 - 8,6
|
10 - 16
|
210,3
|
210,3
|
|
|
|
+210,3
|
|
Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê,
Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy
|
5
|
Ruồi đục nõn
|
1,6 - 4
|
12
|
41,1
|
41,1
|
|
|
|
+41,1
|
|
Yên Lập
|
6
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
|
0,4 - 4,5
|
5 - 7;CB 7,5 - 10(Tân Sơn)
|
261,6
|
258,1
|
2,5
|
1
|
|
+261,6
|
261,6
|
Tân Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa,
Yên Lập, Thanh Sơn
|
7
|
Chuột
|
0,5 - 4,3
|
6 - 8,8
|
1.618,1
|
1.618,0
|
|
|
|
+1.618,1
|
|
Thanh Ba, Tân Sơn, Tam
Nông, Đoan Hùng, Lâm Thao, Thanh Sơn, Yên Lập, Phú Thọ, Việt Trì, Cẩm Khê
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
1,4 - 8,8
|
10 - 16
|
240,9
|
240,9
|
|
|
|
+240,9
|
|
Việt Trì, Thanh Sơn, Yên
Lập
|
|
Ruồi đục nõn
|
2,2 - 8
|
10 - 20,5
|
375,3
|
348
|
27,3
|
|
|
-466,6
|
27,3
|
Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên
Lập
|
|
Bệnh sinh lý
|
2 - 8
|
10 - 20
|
1.368,4
|
1368,4
|
|
|
|
+361,3
|
|
Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân
Sơn, Tam Nông, Yên Lập, Đoan Hùng,
Việt Trì, Thanh Thủy, Cẩm Khê
|
9
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,2 - 4
|
6 - 8
|
437,9
|
437,9
|
|
|
|
+121,8
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Tam
Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy
|
10
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 4
|
5 - 9
|
694,3
|
694,3
|
|
|
|
+678,7
|
|
Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn,
Yên Lập, Đoan Hùng
|
11
|
Nhện đỏ
|
0,8 - 1,3
|
8 - 10
|
251
|
251
|
|
|
|
+251
|
|
Thanh Ba, Thanh Sơn
|
12
|
Rầy xanh
|
1,1 - 4
|
5 - 8
|
1.066,2
|
1066,2
|
|
|
|
+596,7
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
13
|
Bệnh phồng lá
|
1,8 - 4,9
|
12 - 20
|
187,8
|
187,8
|
|
|
|
+187,8
|
|
Thanh Sơn
|
14
|
Sâu xám
|
Ngô
|
0,2
|
5
|
17,9
|
17,9
|
|
|
|
-15,2
|
|
Thanh Sơn
|
15
|
Sâu cắn lá
|
0,2 - 0,5
|
2,4 - 3
|
23,6
|
23,6
|
|
|
|
+23,6
|
|
Đoan Hùng
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1,6
|
16
|
23,9
|
23,9
|
|
|
|
+23,9
|
|
Đoan Hùng
|