Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10
Toàn tỉnh - Tháng 3/2017

(Từ ngày 02/03/2017 đến ngày 08/03/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  10/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 08 tháng 03 năm 2017

                          

 Kính gửi:   - Cục Bảo vệ thực vật;

                                                  - Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 03 năm 2017 đến ngày 08 tháng 03 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 16 - 23,50C, Cao 20 - 270C, Thấp 14 - 200C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời rét, nhiều mây, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng. Giữa kỳ do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, vùng núi cao rét đậm, toàn vùng trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa trung

Diện tích: 11.135 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

-Lúa muộn

Diện tích: 25.779 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

-Ngô xuân

Diện tích: 5.390  ha

Sinh trưởng: 5 - 9 lá

- Rau các loại

Diện tích trên 3.400 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500  ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên lúa xuân trung:

- Chuột gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,9%, cao 4,9 - 7%.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Thanh Ba, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 3,3%, cao 4 - 14%.

- Bệnh đạo ôn: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ trên giống lúa nếp tại xã Sơn Vy - Lâm Thao, tỷ lệ lá bị hại trung bình 0,8 - 1,4%; diện tích nhiễm 0,2 ha đã được phòng trừ. Một số huyện khác bệnh đã phát sinh gây hại rải rác gồm: Thanh Thủy, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Đoan Hùng.

- Ngoài ra: Ruồi đục nõn, rầy các loại,  sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, bệnh khô vằn hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:      

- Chuột gây hại nhẹ tại Việt Trì, Tam Nông; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 4 - 8,3%.

- Ruồi đục nõn gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6%, cao 15%.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 4,3%, cao 10 - 16%.

Ngoài ra: Rầy các loại,  bọ trĩ, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4%, cao 6 - 8%.

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 1,7%, cao 3 - 6%.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Ba, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,2%, cao 8 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,2%, cao 4 - 5%.

- Ngoài ra: Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Sâu cắn lá phát sinh gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 2,4 - 3%.

- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1.     Trên lúa xuân trung:

- Bệnh đạo ôn: Thời tiết những ngày qua và hiện đang có mưa nhỏ, trời âm u, ẩm độ cao và có khả năng diễn ra trong vài ngày tiếp theo, rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan và gây hại. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Đoan Hùng.

 - Chuột hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, nhất là trên các ruộng lúa thơm, ruộng ven gò, ven làng, cạnh nghĩa trang, lò gạch.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh sinh lý hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại gây hại rải rác.

3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh thối hoa, quả non phát sinh gây hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh sương mai hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để lúa đẻ nhánh thuận lợi; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh, gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...

- Chuột: Tiếp tục tổ chức triển khai diệt chuột tập trung Đợt 2 vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (từ nay đến 20/3) bằng các loại mồi bả theo Văn bản số 36/SNN-BVTV ngày 12/01/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vôi bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với tăng cường làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL,...

4. Trên cây bưởi:

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun phòng trừ, ví dụ như thuốc: Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG,...

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp, chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc; khi sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 02 tháng 03 năm 2017 đến ngày 08 tháng 03 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

1,1 - 2,9

4,9 – 7

441,5

441,5

377,2

Lâm Thao, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa

2

Bệnh sinh lý

2 - 3,3

4 – 14

161,6

161,6

118,9

Thanh Ba, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy

3

Bệnh đạo ôn lá

0,8

1,4

0,2

0,2

0,2

0,2

Lâm Thao

4

Chuột

Lúa muộn

1 - 3

4 - 8,3

118,1

118,1

77,9

Việt Trì, Tam Nông

5

Bệnh sinh lý

2,1 - 4,3

10 – 16

905,8

905,8

803,4

Tân Sơn, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy, Thanh Sơn

6

Ruồi đục nõn

1,6 - 6

15

76,3

76,3

-632

Thanh Sơn

7

Rầy xanh

Chè

1,2 - 4

6 – 8

317,2

317,2

-68,2

Tân Sơn, Thanh Sơn

8

Bọ cánh tơ

1,4 - 1,7

3 – 6

116

116

116

Tân Sơn, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Việt Trì, Thanh Thủy, Thanh Sơn

9

Nhện đỏ

0,8-1,2

8-10

211,3

211,3

211,3

Thanh Ba, Thanh Sơn

10

Bọ xít muỗi

0,4-1,2

4-5

90,3

90,3

90,3

Yên Lập

11

Sâu cắn lá

Ngô

0,2-0,5

2,4-3

23,6

23,6

23,6

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...