Thông báo sâu bệnh tháng 10 - Dự báo tháng 11 và biện pháp phòng trừ
Thanh Sơn - Tháng 11/2010

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10

DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 11 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, CÂY TRỒNG TRONG THÁNG 09

1. Thời tiết: Trong tháng trời nắng nóng xen kẽ mưa rào, đêm và sáng có sương mù nhẹ. Nhiệt độ trung bình 27 - 290C, cao 30 - 310C, thấp 22 - 25C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường

2. Cây trồng: 

- Trên lúa mùa muộn: Chín – thu hoạch

    - Trên cây chè: Phát triển búp đến thu hoạch.

    - Trên ngô: 2-7 lá

    - Đậu tương: Mới gieo – phân cành.

- Cây lâm nghiệp: Làm bầu, Chăm sóc cây giống, phát triển thân cành.

II. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10

a. Trên lúa mùa muộn:

Sâu cuốn lá nhỏ:  Sâu non gây hại nhẹ, cục bộ trung bình . Mật độ trung bình 8-17 con/m2, diện tích nhiễm 3,5 ha

Rầy các lọai gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ cháy ổ. Mật độ trung bình 986-1842 con/m2, cao 2734-3800 con/m2, Phát dục T2,3,4.Tổng  diện tích nhiễm 11 ha; trong đó nhiễm nhẹ 8,5 ha, nhiễm trung bình 2,5 ha.

Khô vằn: hại nhẹ, cục bộ trung bình. Tỷ lệ hại 4,7-16,9%, diện tích nhiễm 5ha 

Bọ xít dài gây hại nhẹ-trung bình. Mật độ trung bình 3-8 con/m2. Tổng diện tích nhiễm 18 ha; trong đó nhiễm nhẹ 13 ha, nhiễm trung bình 5 ha.

b.Trên Ngô:

         Bệnh lùn sọc đen gây hại cục bộ tại xã Võ Miếu, Thắng Sơn. Tỷ lệ bệnh hại 0,1-5%, diện tích bị hại 19,15 ha. Đã được tiến hành các biện pháp phòng trừ ngăn chặn sự lây lan của bệnh

         Bệnh sinh lý hại nhẹ - trung bình, diện tích nhiễm 351,2 ha; Trong đó nhiễm nhẹ 234,2 ha, nhiễm trung bình 117,0 ha. Diện tích phòng trừ 233,8 ha.

         Bệnh đốm lá nhỏ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

c.Trên Đậu tương:

         Ruồi đục thân, Sâu cắn lá hại nhẹ. Chuột, bệnh lở cổ rễ hại cục bộ.

d. Trên rau:

         Sâu xanh hại nhẹ, bệnh thối nhũn hại cục bộ trên rau cải ăn lá gieo dầy.

e. Trên chè:

         Rầy xanh hại nhẹ-trung bình. Tổng diện tích nhiễm 746ha; trong đó nhiễm nhẹ 572,1 ha; nhiễm trung bình 173,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 521,7 ha.

         Bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình. Tổng diện tích nhiễm 572,1 ha; trong đó nhiễm nhẹ 373 ha; nhiễm trung bình 199,1ha. Diện tích đã phòng trừ 373 ha.

         Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích bị hại 398,2 ha. Nhện đỏ hại nhẹ, diện tích bị hại 199,1 ha.

Ngoài ra: Bệnh thối búp hại nhẹ rải rác.

f. Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh đốm lá, mối gốc hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11

1. Trên ngô đông :

          Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân hại nhẹ - trung bình.

Rệp cờ: Gây  hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện rộng.

Ngoài ra: Sâu ăn lá, bệnh gỉ sắt, chuột hại nhẹ.

2. Trên đậu tương:

         + Sâu cuốn lá, sâu đục quả hại nhẹ - trung bình. Ruồi đục thân, sâu xanh, sâu khoang hại nhẹ.

3. Trên rau:

         Bệnh thối nhũn, bệnh sương mai, sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp muội gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng trên su hào, bắp cải, rau cải ăn lá.

         Bệnh héo xanh, bệnh mốc sương, Rệp, trĩ trên khoai tây hại nhẹ - trung bình.

4. Trên chè:

         Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ. bệnh thối búp hại rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp:

         Bệnh đốm lá hại nhẹ trên bạch đàn, bệnh khô cành hại nhẹ trên keo. Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên keo, bạch đàn 1 - 3 tuổi.

         Sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, lở cổ rễ,… hại nhẹ cây con trong vườn ươm.

IV. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ

1. Trên ngô:

 Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ các đối tượng: Sâu đục thân, Rệp cờ, bệnh khô vằn, đốm lá bằng các loại thuốc đặc hiệu khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng gây hại. Tiến hành diệt chuột bằng nhiều biện pháp: bẫy, bả sinh học, ….

2. Trên đậu tương:

          Phun trừ sâu cuốn lá bằng các loại thuốc Regent 800WG,  Rigell 800 WG,  Finico 800 WG,  Shertin 1.8EC….  Khi mật độ sâu đến ngưỡng phòng trừ (Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì).

          Phòng trừ sâu đục quả khi có 50% số hoa  đậu quả bằng các loại thuốc Regent 800WG,  Rigell 800 WG,  Finico 800 WG, ….

    - Giòi đục thân: Khi tỷ lệ cây hại trên 10%, sử dung các loại thuốc hoá học như: Regent 800 WG, Soka 25 EC, ... Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Trên rau:

            Chăm sóc và thường xuyên theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

          Bệnh héo xanh, bệnh virut trên khoai tây: khi phát hiện cây bị bệnh phải nhổ bỏ cây bệnh và tiến hành rắc vôi bột vào đất.

4. Trên chè:

         Phun trừ Rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho cây chè.

5. Trên cây lâm ngiệp:

         Vệ sinh rừng trồng. Xử lý đất và chống rét, sương muối cho cây con trong vườn ươm.

Nơi nhận:              

- Chi cục BVTV (b/c),

- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),

- Các phòng ban liên quan (p/h),

- Ban chỉ đạo sản xuất huyện,

- UBND 23 xã, TT,

- Đài truyền thanh huyện,

- Lưu.                                                        

Trạm trưởng

         Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...