THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 09
DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 10 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, CÂY TRỒNG TRONG THÁNG 09
1. Thời tiết: Trong tháng trời nắng nóng xen kẽ mưa rào, đêm và sáng có sương mù nhẹ. Nhiệt độ trung bình 27 - 290C, cao 31 - 320C, thấp 22 - 25C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường
2. Cây trồng:
- Trên lúa mùa sớm, trung: Chín sữa – thu hoạch
- Trên lúa mùa muộn: Cuối đẻ - đứng cái – làm đòng
- Trên cây chè: Phát triển búp đến thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Chăm sóc cây giống, trồng mới, phát triển thân cành.
II. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9
a. Trên lúa :
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ - nặng. Diện tích nhiễm 1000,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 461,7 ha, nhiễm trung bình 243,3 ha, nhiễm nặng 295,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 971,9 ha trong đó: phòng trừ lần 1 là 642,2 ha, diện tích phòng trừ lần 2 là 329,7 ha.
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - nặng. Tổng diện tích bị hại 1013 ha; trong đó nhiễm nhẹ 453,6 ha; nhiễm trung bình 323,8; nhiễm nặng 235,5 ha. Đã phòng trừ 960,1 ha trong đó: phòng trừ lần 1 là 586,3 ha, diện tích phòng trừ lần 2 là 103,8 ha.
+ Sâu đục thân gây hại nhẹ, diện tích bị hại là 32,2 ha.
+ Bọ xít dài gây hại nhẹ - trung bình, diện tích bị hại 428,4 ha trong đó nhiễm nhẹ 323,8 ha; nhiễm trung bình 106,4. Đã phòng trừ 78,6 ha
+ Nhện gié gây hai nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích bị hại 507,1 ha trong đó nhiễm nhẹ 323,8 ha, nhiễm trung bình 183,3 ha.
+ Chuột hại nhẹ cục bộ.
b.Trên đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả hại nhẹ rải rác.
c.Trên Ngô:
+ Trên ngô mới trồng Bệnh lùn sọc đen hiện tại đã xuất hiện ở một số xã Cự đồng, Yên Lãng, Thắng sơn, tỷ lệ bệnh trung bình 0-0,02%. Cục bộ tại xã Thắng sơn. tỷ lệ lên tới 30% trên diện tích 1 sào.
+ Sâu đục bắp, sâu ăn lá, châu chấu, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên ngô hè thu.
d. Trên chè:
+ Rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Tổng diện tích nhiễm 373 ha; trong đó nhiễm nhẹ 199,1 ha; nhiễm trung bình 173,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1007,3 ha.
+ Bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình. Tổng diện tích nhiễm 546,9 ha; trong đó nhiễm nhẹ 373 ha; nhiễm trung bình 173,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 659,1 ha.
+ Bọ cánh tơ hại nhẹ, diện tích bị hại 86,9 ha.
Ngoài ra: Trên những lô chè khô hạn chăm sóc kém nhện đỏ hại nhẹ cục bộ
e. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10
1. Trên lúa muộn:
+ Sâu cuốn lá: Bướm sâu cuốn là đang ra rộ với mật độ cao và bắt đầu đẻ trứng.
Sâu non gây hại mức độ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng
+ Bệnh Khô vằn: Nguồn bệnh đã lây lan trên diện rộng tiếp tục phát triển gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ nặng.
+ Bọ xít dài: Tập trung gây hại lúa giai đoạn trỗ - ngậm sữa mức độ hại nhẹ - nặng.
+ Rầy các loại: Tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, gây cháy ổ nếu không phòng trừ tốt.
+ Sâu đục thân: trưởng thành ra rộ và bắt đầu đẻ trứng. Mật độ trưởng thành 0,2 – 2 con/m2, mật độ trứng 0,1-1 ổ/m2. Sâu non nở và gây hại mức độ nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra các đối tượng: Nhện gié gây hại nhẹ đến trung bình, Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô đông :
+ Bệnh lùn sọc đen tiếp tục lây lan và gây hại trên diện rộng.
+ Chuột, sâu xám hại nhẹ trên ngô bãi giai đoạn mới trồng – 3 lá.
+ Bệnh sinh lý hại nhẹ - trung bình trên ngô trồng trên đất 2 lúa chăm sóc kém không kịp thời, trên tràn ruộng vàn thấp.
Ngoài ra: Chấu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
3. Trên đậu tương:
+ Sâu xám, bệnh lở cổ rễ gây hại giai đoạn cây con, mức độ hại nhẹ - trung bình. Sâu ăn lá hại nhẹ.
4. Trên rau:
Bệnh thối nhũn, sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp muội gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng trên su hào, bắp cải, rau cải ăn lá.
5. Trên chè:
Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ. Nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
6. Trên cây lâm nghiệp:
Bệnh đốm lá hại nhẹ trên bạch đàn, bệnh khô cành hại nhẹ trên keo. Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên keo, bạch đàn 1 - 3 tuổi.
IV. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ
1. Trên lúa muộn:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc Regent 800WG; Rambo 800 WG; Rigell 50 SC, 800 WG; Finico 800 WG; Oncol 25 WP; Actamec 40 EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Rầy các loại : Cần theo dõi thường xuyên khi mật độ Rầy cám trên 1500con/m2 (30con/khóm) cần được phòng trừ bằng các loại thuốc Bassa 50EC, NiBas 50EC, Jetan 50EC, Midan 10WP, Penalty 40WP….. Phun theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì. (Phun kết hợp thuốc có tác dụng tiếp xúc với thuốc có tác dụng nội hấp và rẽ băng khi phun để tăng hiệu quả phòng trừ khi mật độ rầy cao)
+ Bệnh khô vằn: trên những ruộng trỗ muộn Khi trên ruộng có 20% dảnh hại sử dụng thuốc Validacin 5SL, Tilvil 5SC, Zinggangmeisu 3SL, 5WP,…..
+ Sâu đục thân 2 chấm: Khi lúa trỗ thấp thoi cần tiến hành phun phòng trừ bằng các loại thuốc Regent 800WG, Rigell 800 WG, Finico 800 WG, …. Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bọ xít dài: Khi mật độ từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5EC, Địch bách trùng 90 SP, …. Phun vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.
Ngoài ra cần chú ý phòng trừ chuột, bệnh đen lép hạt.
2. Trên ngô:
+ Bệnh lùn sọc đen: Đề nghị các xã tiến hành rà xoát, kiểm tra và theo dõi toàn bộ diện tích ngô nếu phát hiện các cây bị bệnh lùn sọc đen cần tiến hành nhổ, tập trung tiêu hủy các cây bị bệnh và phun trừ rầy môi giới truyền bệnh (nếu có).
+ Bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm nước giải và pha loãng để tưới kết hợp với phun các loại phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng để bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây sinh trưởng phát triển.
+ Tiến hành diệt chuột bằng các biện pháp: bẫy, bả sinh học, ….
3. Trên đậu tương:
+ Sâu xám: áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu và sáng sớm hoặc sử dụng các loại thuốc Regell 800WP, Regent 800WP, Finico 800 WP kết hợp với Bestox 5EC, Pertox 5EC phun vào chiều tối.
+ Bệnh lở cổ rễ: Khi chớm bị bệnh cần nhổ bỏ cây bị bệnh và rắc vôi vào đất. Phun các loại thuốc Validacin 5SL, Tilt super 300ND,… Phun theo đúng kỹ thuật hướng dẫn trên bao bì.
+ Sâu ăn lá: Khi mật độ sâu đến ngưỡng phòng trừ sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Rigell 800 WG, Finico 800 WG, Shertin 1.8EC…. Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
4. Trên chè:
Phun trừ Rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho cây chè.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c),
- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),
- Các phòng ban liên quan (p/h),
- Ban chỉ đạo sản xuất huyện,
- UBND 23 xã, TT,
- Đài truyền thanh huyện,
- Lưu.
|
Trạm trưởng
Nguyễn Thị Hải
|