CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT HẠ HÒA Số: 22 /TB - BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạ Hoà, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 10/2015
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 11/2015
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2015:
1. Trên ngô đông: Sâu cắn lá, sâu đục thân, cào cào, châu chấu, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra, chuột, sâu xám, … gây hại rải rác.
2. Trên rau, bí xanh:
- Trên bí xanh: Bệnh thối đốt thân, bệnh giả sương mai gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại cục bộ, bọ trĩ, rệp, ruồi đục lá, sâu xanh, … gây hại nhẹ.
- Trên rau: Rệp, sâu tơ, sâu xanh, bọ trĩ, bệnh sương mai gây hại nhẹ. Ngoài ra: Bệnh đốm vòng, sâu khoang,... hại rải rác.
3. Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 156,7 ha. Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh chấm xám, … gây hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, mối hại gốc,… hại rải rác trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2015:
1. Trên mạ xuân sớm: Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới. Trong điều kiện nếu thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng. Ngoài ra, châu chấu, rầy các loại gây,... hại cục bộ.
2. Trên ngô đông:
Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, châu chấu, rệp cờ ... gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên rau, bí xanh:
- Trên cây bí xanh: Bệnh thối đốt thân, bệnh sương mai, bệnh giả sương mai gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu xanh, rệp, bọ trĩ, bệnh héo xanh, nhện trắng, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Trên rau: Rệp muội, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình.
5. Cây lâm nghiệp:
Trên cây keo bệnh đốm lá, sâu ăn lá, mối hại gốc, … gây hại nhẹ.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, chăm sóc, chủ động chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Phòng trừ chuột hại thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh sinh lý, châu chấu, ... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên bí xanh, rau:
- Trên bí xanh: Thường xuyên theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại và áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp.
+ Bệnh sương mai: Khi tỷ lệ bệnh hại trên 10% cây hại, dùng một số thuốc thuộc dòng hoạt chất: Ningnanmycin, Streptomyces lydicus,…ví dụ như: Molbeng 2SL, 4SL, 8SL, Diboxylin 2SL, 4SL, 8SL, Actino-Iron 1.3SP,.… Phun theo hướng dẫn trên bao bì. Bệnh nặng phun kép 2 lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
+ Bệnh giả sương mai: Khi cây bị bệnh dùng một số thuốc thuộc dòng hoạt chất: Ningnanmycin, Cucuminoid 5%+Gingerol 0.5%,…ví dụ như: Supercin 20SL, 40SL, 80SL, 50WP, Stifano 5.5SL,… Phun theo hướng dẫn trên bao bì. Bệnh nặng phun kép 2 lần cách nhau 5 đến 7 ngày. Cần loại bỏ các lá, quả bị bệnh nặng, đem tiêu hủy để tránh lây lan và ngừng bón đạm khi cây đang bị bệnh.
+ Bệnh thối đốt thân: Khi cây bị bệnh sử dụng một số loại thuốc thuộc dòng hoạt chất Mancozeb 640 g/kg + Metalaxyl M 40 g/kg,….ví dụ như: Ridomin GOLD 68WG,… phun theo chỉ dẫn trên bao bì, phun ướt đều mặt lá và các bộ phận trên cây.
+ Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau. Có thể sử dụng thuốc thuộc nhóm Emamectin benzoate, Abamectin, Abamectin+ Alpha-cypermethrin,... (Ví dụ: Dylan 2EC, Shepatin 36EC, Aremec 36 EC, ...)
- Trên rau: Khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng sử dụng các thuốc đặc hiệu quy định cho rau có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục heo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh trên cây keo./.
Nơi nhận: - TT huyện ủy, UBND huyện (b/c); - Chi cục BVTV Phú thọ (b/c); - Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên); - VP huyện ủy, VP UBND huyện; - Phòng NN & PTNT, Trạm KN, Trạm TY, Đài TT; - Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN; - 33 xã, Thị trấn; - Lưu. | PHÓ TRẠM TRƯỞNG Đỗ Thị Thùy Dương |