CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 39/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 22 tháng 9
năm 2015
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21/9
đến ngày 27/9/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 280C. Cao: 320C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình: 80 - 85% Cao: 90%. Thấp: 75%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 nên điều kiện thời
tiết ban ngày trời nhiều mây, ít nắng, rải rác có mưa, cây trồng sinh trưởng,
phát triển bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT: 2.410 ha, giống:….; GĐST: Ngậm
sữa- chắc xanh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..;
GĐST: Phát
triển - thu hái búp.
- Bồ đề: DT:
2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ
biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Ngậm sữa - chắc xanh.
|
Bệnh
Khô vằn
|
3,8
|
22,0
|
|
Bọ
xít dài
|
0,6
|
4,0
|
|
Rầy
các loại
|
162,7
|
720
|
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển - thu hái búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
2,0
|
6,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
1,2
|
6,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
4,3
|
8,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
3,6
|
8,0
|
|
Nhện
đỏ
|
0,4
|
2,0
|
|
Rầy
xanh
|
2,8
|
8,0
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh Khô vằn
|
Lúa: Ngậm sữa - chắc xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
22,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
162,7
|
720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Cây chè: Phát triển- thu hái
búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 21/9 đến
ngày 27/9/2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh Khô vằn
|
Lúa: Ngậm sữa - chắc xanh.
|
4 - 8
|
22,0
|
326,2
|
326,2
|
|
|
-228,0
|
85,2
|
|
2
|
Bọ xít dài
|
1 - 2
|
4,0
|
163,9
|
163,9
|
|
|
+98,5
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
200 - 400
|
720
|
|
|
|
|
-185,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
Cây chè: Phát triển- thu hái
búp
|
0 - 2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh đốm xám
|
0 - 2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 4
|
8,0
|
438,8
|
438,8
|
|
|
+116,0
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
322,8
|
322,8
|
|
|
+322,8
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
0 - 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
206,8
|
206,8
|
|
|
-237,2
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Bệnh Khô vằn: Gây hại
nhẹ - trung bình trên các trà lúa. Diện tích nhiễm là 326,2 ha, trong đó nhiễm trung
bình 85,2 ha. Diện tích đã phòng trừ là 85,2 ha.
+ Bọ xít dài gây hại nhẹ.
+ Ngoài ra: Rầy các loại,
chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ,
bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám và nhện đỏ gây
hại rải rác.
- Trên bồ đề: Thời
điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
-
Rầy các loại: Rầy di chuyển và đẻ trứng
trên các trà lúa, dự kiến trứng nở từ 27/9, rầy non gây hại mạnh từ 30/9 trở đi
trên các diện tích lúa đang trong giai đoạn ngẫm sữa - chắc xanh- đỏ đuôi, mức
độ hại trung bình - nặng, cục bộ gây cháy chòm.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh
và gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết và cây trồng thuận lợi; mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón
nhiều đạm, ruộng khô hạn, ...
- Bọ xít dài gây hại trên
các diện tích trỗ muộn, mức độ hại nhẹ - trung bình.
- Chuột: Gây hại trên các
trà lúa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng.
- Ngoài ra: Sâu đục thân,
bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý, châu chấu, nhện gié, bệnh lem
lép,... gây hại nhẹ.
- Trên chè:
Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện
đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục
theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
Trên lúa:
- Rầy các loại:
Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng
ký trừ rầy. Có thể sử dụng các thuốc có hoạt
chất: Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin, Pymetrozine, ... khi phun rẽ băng ruộng 1 - 1,2m, phun kỹ vào
gốc lúa.
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc có hoạt chất:
Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
vỏ bao bì.
- Bọ xít dài:
Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc
có hoạt chất: Alpha cypermethrin, Trichlorfon (Chlorophos) ... pha và phun theo
hướng dẫn trên bao bì. Chú ý phun vào sáng sớm hoặc chiều mát, phun theo đường
xoáy chôn ốc từ ngoài vào trong.
- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Sâu đục
thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh lem lép hạt, … bằng các loại thuốc
đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly
theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis,... pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, ... pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Etofenprox, Emamectin benzoate, ... pha
và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm
nâu, đốm xám.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên
cây bồ đề và các cây lâm nghiệp khác./.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|