CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 35/TBK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 25 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24/8 đến ngày 30/8/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 340C. Cao: 380C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 90%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, chiều và tối rải rác có mưa rào nhẹ, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT: 2.410 ha, giống:….; GĐST: Làm đòng.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
TB |
Cao |
Lúa: Làm đòng |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,05 |
7,0 |
|
Trưởng thành SCLN |
1,74 |
14 |
|
Trứng SCLN |
20,3 |
96 |
|
Rầy các loại |
244,7 |
840 |
|
Trứng RCL |
10,2 |
140 |
|
Bệnh sinh lý |
5,4 |
29,3 |
|
Bệnh Khô vằn |
0,86 |
7,5 |
|
Chuột |
0,16 |
2,7 |
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp |
Bệnh đốm nâu |
1,47 |
6,0 |
|
Bệnh đốm xám |
2,0 |
8,0 |
|
Bọ cánh tơ |
3,1 |
8,0 |
|
Bọ xít muỗi |
4,0 |
12 |
|
Nhện đỏ |
1,6 |
4,0 |
|
Rầy xanh |
3,3 |
8,0 |
|
Bồ đề: Phát triển thân lá |
Sâu xanh |
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa: Làm đòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,05 |
7,0 |
|
|
|
|
|
|
Trưởng thành SCLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,74 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Trứng SCLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,3 |
96 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
75 |
50 |
10 |
5 |
5 |
5 |
|
|
|
244,7 |
840 |
|
|
|
|
|
|
Trứng RCL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,2 |
140 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,4 |
29,3 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh Khô vằn |
55 |
50 |
|
5 |
|
|
|
|
|
0,86 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,16 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu |
Cây chè GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,47 |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0 |
12 |
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 24/8 đến ngày 30/8/2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa: Làm đòng |
1 - 2 |
7,0 |
|
|
|
|
-351,8 |
|
Khu Dàn Dụt – Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, Khu Nà Nờm – Thu Ngạc, Khu 4,6, 8, 10 – Tân Phú, … |
2 |
Trưởng thành SCLN |
3 - 7 |
14 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trứng SCLN |
14 - 28 |
96 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Rầy các loại |
200 - 400 |
840 |
176,7 |
176,7 |
|
|
+ 176,7 |
|
5 |
Trứng RCL |
7 - 28 |
140 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh sinh lý |
4 - 8 |
29,3 |
496,5 |
496,5 |
|
|
+ 228,8 |
106 |
|
7 |
Bệnh Khô vằn |
1,8 – 3,6 |
7,5 |
|
|
|
|
-120 |
|
|
8 |
Chuột |
0 – 1,9 |
2,7 |
20,9 |
20,9 |
|
|
- 214,2 |
|
Khu 10 – Tân Phú, … |
1 |
Bệnh đốm nâu |
Cây chè: Phát triển búp |
0 - 2 |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh đốm xám |
2 - 4 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bọ cánh tơ |
2 - 4 |
8,0 |
206,9 |
206,9 |
|
|
- 115,9 |
|
|
4 |
Bọ xít muỗi |
4 - 6 |
12 |
322,8 |
322,8 |
|
|
316 |
|
|
5 |
Nhện đỏ |
0 - 2 |
4,0 |
315,7 |
315,7 |
|
|
- 128,3 |
|
|
6 |
Rầy xanh |
2 - 4 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trưởng thành phổ biến 3 - 7 con/m2, cao 14 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 14 - 28 quả/m2, cao 35 - 40 quả/m2, cục bộ 96 quả/m2 (Khu Nà Nờm – Thu Ngạc, Xóm Lực – Mỹ Thuận, Khu Dàn Dụt – Thạch Kiệt).
+ Rầy các loại: Mật độ phổ biến 200 - 400 con/m2, cao 800 - 1000 con/m2 (Khu Dàn Dụt – Thạch Kiệt, khu 4 – Tân Phú). Mật độ ổ trứng phổ biến 7 - 28 ổ/m2, cao 140 ổ/m2 .
+ Bệnh sinh lý: gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh Khô vằn: xuất hiện và gây hại nhẹ trên các trà lúa.
+ Chuột: hại nhẹ cục bộ.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám và nhện đỏ gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục di chuyển và đẻ trứng trên các diện tích lúa. Mật độ trứng tiếp tục tăng nhanh trong vài ngày tới. Dự kiến, sâu non bắt đầu nở từ ngày 28/8/2015 trở đi và gây hại mạnh trong đầu tháng 9/2015, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng, có thể ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích cần phòng trừ 350 - 400 ha, các xã cần chú ý: Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, Tân Phú, Thu Ngạc, ...
+ Rầy các loại: Trứng rầy tiếp tục nở trong vài ngày tới. Mật độ rầy tích lũy, gia tăng và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng – rất nặng. Dự kiến diện tích cần phòng trừ 400 - 600 ha, các xã cần chú ý: Thạch Kiệt (Khu Dàn Dụt), Mỹ Thuận, Tân Phú (khu 4, 6), Thu Ngạc (khu Nà Nờm, Mang Hạ), ...
+ Bệnh sinh lý: bệnh tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, tập trung tại các ruộng chăm sóc kém, khô hạn, ...
+ Bệnh khô vằn: bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn.
+ Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ. Cần chú ý trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn dễ phát sinh và gây hại, đặc biệt trên các giống lúa có bản lá to, trên ruộng xanh tốt, rậm rạp.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa:
+ Chăm sóc và bón phân đón đòng cho lúa đúng thời điểm.
+ Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn và chuột để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
* Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Phòng trừ khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2 với lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu cuốn lá nhỏ trên lúa. Có thể sử dụng thuốc trong nhóm hoạt chất: Indoxacarb, Emamectin benzoate, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin .... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
Ghi chú: Những diện tích có mật độ sâu cuốn lá nhỏ cao trên 100 con/m2 hoặc diện tích phun gặp mưa, sau phun 3 - 5 ngày cần kiểm tra lại, nếu ruộng vẫn còn mật độ vượt ngưỡng thì cần phun trừ lần 2 để đảm bảo an toàn.
* Đối với rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1500 con/m2 (khoảng 30- 40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc như: Victory 585 EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsax 400 WP, Hichespro 500 WP, Superista 25EC, Bassa 50 EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40 WP, Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
Do thời gian sâu non cuốn lá nhỏ lứa 6 và rầy các loại tương đối trùng nhau vì vậy thời gian phun thuốc cần tập trung từ ngày 01 - 05/9/2015.
Thời gian phun phòng trừ sâu cuốn lá và rầy các loại
* Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly an toàn.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC hoặc 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC hoặc 3.6 EC, Shepatin 18EC hoặc 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
- Trên cây Bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại. Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương |
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình |