CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 38/TBK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2015 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14/9 đến ngày 20/9/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 320C. Cao: 360C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 90%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 nên điều kiện thời tiết ban ngày trời nhiều mây, ít nắng, rải rác có mưa, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT: 2.410 ha, giống:….; GĐST: Phơi màu – ngậm sữa.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển - thu hái búp.
- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
TB |
Cao |
Lúa: Phơi màu – ngậm sữa |
Bệnh Khô vằn |
3,6 |
20 |
|
Bọ xít dài |
0,4 |
3,0 |
|
Rầy các loại |
179,1 |
630 |
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển - thu hái búp |
Bệnh đốm nâu |
1,73 |
6,0 |
|
Bệnh đốm xám |
1,73 |
4,0 |
|
Bọ cánh tơ |
3,6 |
8,0 |
|
Bọ xít muỗi |
4,13 |
10 |
|
Nhện đỏ |
0,67 |
4,0 |
|
Rầy xanh |
3,33 |
10 |
|
Bồ đề: Phát triển thân lá |
Sâu xanh |
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Bệnh Khô vằn |
Lúa: Phơi màu – ngậm sữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6 |
20 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4 |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
179,1 |
630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu |
Cây chè: Phát triển- thu hái búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,73 |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,73 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,13 |
10 |
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,33 |
10 |
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 14/9 đến ngày 20/9/2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh Khô vằn |
Lúa: Phơi màu – ngậm sữa |
2 - 4 |
20 |
305,3 |
305,3 |
|
|
-248,9 |
64,3 |
|
2 |
Bọ xít dài |
1 - 2 |
3,0 |
120,5 |
120,5 |
|
|
+ 55,1 |
|
|
3 |
Rầy các loại |
150 - 200 |
630 |
|
|
|
|
- 185,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh đốm nâu |
Cây chè: Phát triển- thu hái búp |
0 - 2 |
6,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh đốm xám |
0 - 2 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bọ cánh tơ |
2 - 4 |
8,0 |
329,5 |
329,5 |
|
|
+ 6,7 |
|
|
4 |
Bọ xít muỗi |
4 - 6 |
10 |
322,8 |
322,8 |
|
|
+322,8 |
|
|
5 |
Nhện đỏ |
0 - 2 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Rầy xanh |
2 - 4 |
10 |
316,1 |
316,1 |
|
|
- 127,9 |
|
|
1 |
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ trên các trà lúa.
+ Bệnh Khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình trên các trà lúa. Diện tích nhiễm là 305,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 64,3 ha.
+ Bọ xít dài gây hại nhẹ.
+ Ngoài ra: chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám và nhện đỏ gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
- Rầy các loại: Rầy di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa, dự kiến trứng nở từ 27/9, rầy non gây hại mạnh từ 30/9 trở đi trên các diện tích lúa đang trong giai đoạn ngẫm sữa – chắc xanh, mức độ hại trung bình – nặng, cục bộ gây cháy chòm.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa giai đoạn làm đòng - chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn, ...
- Bọ xít dài gây hại trên các diện tích trỗ muộn, mức độ hại nhẹ - trung bình.
- Chuột: Gây hại trên các trà lúa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý, châu chấu, nhện gié, bệnh lem lép,... gây hại nhẹ.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
Trên lúa:
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ rầy. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Buproferin, Imidacloprid, Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl, Pymetrozine, ... khi phun rẽ băng ruộng 1 – 1,2m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Bọ xít dài: Khi ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Alpha cypermethrin, Trichlorfon (Chlorophos) ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Chú ý phun vào sáng sớm hoặc chiều mát, phun theo đường xoáy chôn ốc từ ngoài vào trong.
- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh lem lép hạt, … bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox, Emamectin benzoate, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề và các cây lâm nghiệp khác./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương |
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình |