I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 32 - 330C, Thấp 24 - 26 0C,
Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, có mưa rào vào chiều tối và đêm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa mùa trung: | Diện tích: 17.737,7 ha | Sinh trưởng: Chắc xanh - Thu hoạch |
- Ngô đông | Diện tích: 6.232 ha | Sinh trưởng: Mới trồng - 6 lá |
- Rau | Diện tích: 3.445,5 | Sinh trưởng: Mới trồng |
- Chè: | Diện tích: 16.781,6 ha | Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch |
- Cây bưởi: | Diện tích: 2.079,3 ha | Sinh trưởng: Phát triển quả |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên lúa mùa trung ở các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,7%, cao 9,8 - 17,6%.
- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn. Mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 3 con/m2.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, rầy các loại, chuột,... hại rải rác.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 3,3%, cao 12,6 -13,2%, cục bộ 23,3% (Tam Nông).
- Ngoài ra: Sâu cắn lá, sâu xám, sâu đục thân, chuột, châu chấu, bệnh đốm lá nhỏ,... hại rải rác.
3. Trên cây rau:
Sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác trên cây rau cải.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,7%, 5 - 12%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 6 - 8%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,7%, 4 - 8%.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ tại Yên Lập, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7%, cao 6 - 7%.
- Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ tại Yên Lập, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 -0,8%, cao 4 - 5%.
- Ngoài ra: Nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, nhện đỏ, ruồi đục quả hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, chuột, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ. Châu chấu hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu xám, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi các đối tượng nhện đỏ, bệnh chảy gôm hại nhẹ; bệnh loét, ruồi đục quả hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, có thể sử dụng phân bón qua lá (Ví dụ: Komix, Antonik, Đầu trâu,...), phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Khi có ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu xám trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG Phạm Văn Hiển |