CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 32/TBK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03/8 đến ngày 09/8/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 90%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần trời mưa, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: DT: 2410 ha, giống:….; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.
- Chè: Diện tích: 1614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: DT: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
TB |
Cao |
Lúa: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ |
Sâu cuốn lá nhỏ |
16,7 |
70 |
T1, T2 |
Sâu cuốn lá nhỏ( trứng) |
3,4 |
21 |
|
Rầy các loại |
27,4 |
175 |
T1 – T3 |
Rầy các loại (trứng) |
3,5 |
56 |
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp |
Bệnh đốm nâu |
1,33 |
4,0 |
|
Bệnh đốm xám |
0,53 |
4,0 |
|
Bọ cánh tơ |
3,2 |
14 |
|
Bọ xít muỗi |
4,3 |
8,0 |
|
Nhện đỏ |
1,47 |
4,0 |
|
Rầy xanh |
4,7 |
16 |
|
Bồ đề: Phát triển thân lá |
Sâu xanh |
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ |
|
45 |
80 |
18 |
4 |
2 |
|
|
|
16,7 |
70 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ(trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4 |
21 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
30 |
40 |
20 |
|
|
|
|
|
27,4 |
175 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5 |
56 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu |
Cây chè GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,33 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
14 |
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3 |
8,0 |
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,47 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,7 |
16 |
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 03/8 đến ngày 09/8/2015)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …) |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ |
16,7 |
70 |
446,7 |
446,7 |
|
|
+ 271,4 |
40 |
2 |
Sâu cuốn lá nhỏ(trứng) |
3,4 |
21 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Rầy các loại |
27,4 |
175 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Rầy các loại (trứng) |
3,5 |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh đốm nâu |
Cây chè: Phát triển búp |
1,33 |
4,0 |
|
|
|
|
- 201,6 |
|
|
2 |
Bệnh đốm xám |
0,53 |
4,0 |
|
|
|
|
- 201,6 |
|
|
3 |
Bọ cánh tơ |
3,2 |
14 |
13,5 |
|
|
|
- 739,7 |
|
|
4 |
Bọ xít muỗi |
4,3 |
8,0 |
438,8 |
|
|
|
+ 116 |
|
|
5 |
Nhện đỏ |
1,47 |
4,0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Rầy xanh |
4,7 |
16 |
329,5 |
|
|
|
- 114,5 |
|
|
1 |
Sâu xanh |
Bồ đề: Phát triển thân lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu non phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ sâu non phổ biến 14 – 28 con/m2, cao cục bộ 50 – 70 con/m2. Diện tích nhiễm 446,7 ha, trong đó nhiễm nhẹ 284,4 ha, nhiễm trung bình 162,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 40ha.
+ Rầy các loại xuất hiện gây hại nhẹ rải rác. Mật độ phổ biến 20 – 30 con/m2, cao 150 – 200 con/m2. Phát dục tuổi 1 – 3.
- Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
+ Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ.
+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện thấy đối tượng sâu xanh gây hại.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non sẽ tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng nếu phun phòng trừ không hiệu quả. Thời gian phòng trừ tiếp tục cho đến hết ngày 08/8/2015.
+ Rầy các loại: tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ.
+ Ngoài ra: Chuột, bệnh khô vằn, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa:Áp dụng kỹ thuật SRI: chăm sóc và chuẩn bị bón phân đón đòng cho lúa đúng thời điểm.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Do điều kiện thời tiết mưa kéo dài nên công tác phòng trừ gặp nhiều khó khăn. Vì vậy để đạt được hiệu quả phòng trừ trong điều kiện thời tiết bất thuận cần kết hợp cả việc sử dụng biện pháp hóa học và biện pháp thủ công, cụ thể:
++ Biện pháp hóa học: sử dụng hỗn hợp thuốc để phun như: hỗn hợp 01 trong các loại thuốc tiếp xúc mạnh như: Victory 585 EC, Nicata 95 SP, Wavotox 585 EC, Clever 300 WG, Dylan 10 WG,... với 01 trong các loại thuốc nội hấp, lưu dẫn mạnh như: Tango 800 WG, 50 SC, Rigell 800 WG, Finico 800 WG,...Về nồng độ thuốc pha: Có thể tăng nồng độ lên 1,5 lần so với hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì để tăng hiệu lực của thuốc.
++ Biện pháp thủ công: ngắt bao lá đem tiêu hủy.
Chú ý: Chỉ phun trừ trên những ruộng có mật độ sâu trên 50 con/m2 (lúa giai đoạn đẻ nhánh) và trên 20 con/m2 (lúa giai đoạn cuối đẻ - làm đòng), thời gian phun thuốc từ 03 – 08/8/2015.
+ Rầy các loại: tiếp tục theo dõi.
+ Ngoài ra: cần chú ý bệnh khô vằn, sâu đục thân phát sinh gây hại.
- Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly an toàn.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC hoặc 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè khi tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC hoặc 3.6 EC, Shepatin 18EC hoặc 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
- Trên cây Bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại. Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương |
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình |