I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 21-240C; Cao: 29 0C; Thấp: 190C.
- Nhận xét khác: Trời nắng, âm u, có mưa rào và giông xen ké , thời tiết dịu mát, các loại cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Lúa: Vụ mùa ; Diện tích: 3510ha, trong đó:
+ Tra trung: Diện tích: 3463,8 ha; Giống: Lai & thuần ; GĐST: trỗ- chắc xanh- đỏ đuổi.
Thời gian gieo: 15-20/06/2010 Thời gian cấy: 20-26-30/06.
+ Trà muộn: Diện tích: 95ha ; giống thuần ; GĐST: đòng già – trỗ.
Thời gian gieo mạ: Thời gian cấy; 05-10/07/2010.
- Ngô: Diện tích: 483,3 ha ; Giống: Lai ; GĐST: trỗ-chắc hạt.
- Rau các loại: Diện tích: 258,5 ha, các loại; GĐST: Thu hoạch và trồng mới, phát triển thân lá.
- Lạc: Diện tÝch 150,2 ha; GĐST: quả
- Chè: Diện tích: 1376 ha ; Giống: Lai + TDu ; GĐST: Phát triển búp lưa tiếp theo
- Cây đỗ tương : Diện tích: 19,3ha; Giống: DT84,.. ; GĐST:
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 1892 ha ; Giống: Keo + B.đàn ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa trung
|
3463.8
|
Rầy các loại
|
1561.167
|
7515.00
|
1593.536
|
789.354
|
499.572
|
304.61
|
1288.926
|
1177.504
|
111.422
|
588
|
95
|
256
|
170
|
56
|
11
|
0
|
T2,T3
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.667
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
|
118
|
4
|
35
|
67
|
12
|
0
|
0
|
T2,3
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.25
|
3.00
|
111.422
|
111.422
|
|
|
111.422
|
111.422
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T3,4,TT
|
|
|
Bọ xít dài
|
1.80
|
9.00
|
1039.14
|
692.76
|
249.786
|
96.594
|
415.092
|
415.092
|
|
171
|
0
|
0
|
56
|
70
|
45
|
0
|
T3,4,5,TT
|
|
|
Chuột
|
0.833
|
5.00
|
289.781
|
289.781
|
|
|
96.594
|
96.594
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện gié
|
0.633
|
12.00
|
222.844
|
222.844
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
12.533
|
42.00
|
1455.172
|
762.412
|
596.166
|
96.594
|
1012.198
|
1012.198
|
|
635
|
110
|
250
|
195
|
80
|
0
|
0
|
C3,5,7
|
|
|
Bệnh đen lép hạt
|
3.433
|
21.00
|
566.509
|
331.552
|
234.958
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
|
95
|
Rầy các loại
|
174.60
|
1020.00
|
19.00
|
14.25
|
4.75
|
|
4.75
|
4.75
|
|
230
|
15
|
120
|
85
|
10
|
0
|
0
|
T2,3
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
9.85
|
29.00
|
33.25
|
19.00
|
14.25
|
|
14.25
|
14.25
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.15
|
3.00
|
4.75
|
4.75
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.85
|
6.00
|
14.25
|
9.50
|
4.75
|
|
9.50
|
9.50
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T3,4,TT
|
|
|
Chuột
|
0.30
|
4.00
|
4.75
|
4.75
|
|
|
4.75
|
4.75
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.70
|
32.00
|
23.75
|
14.25
|
9.50
|
|
4.75
|
4.75
|
|
200
|
45
|
100
|
55
|
0
|
0
|
0
|
C3
|
Chè
|
1376
|
Rầy xanh
|
1.433
|
8.00
|
137.60
|
137.60
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
0.933
|
5.00
|
104.242
|
104.242
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.767
|
12.00
|
170.958
|
132.239
|
38.719
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
0.867
|
6.00
|
65.524
|
65.524
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
483.3
|
Chuột
|
0.633
|
3.00
|
55.776
|
55.776
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.467
|
11.00
|
40.884
|
40.884
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp cờ
|
1.00
|
9.00
|
18.441
|
18.441
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.833
|
5.00
|
48.33
|
48.33
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa mùa trung: + Có RCL, Bệnh khô vằn, BXD, SĐT, chuột gây hại từ nhẹ - trung bình đến hại nặng. Ngoài ra có SCLN, nhện gié, đen lép hạtđốm nâu, đốm vằn, bệnh bạc lá gây hại rải rác.
- Trên trà lúa mùa muộn: Có RCL, SCLN, BXD, khô vằn, chuột gây hại từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên ngô: có bệnh khô vằn, SĐT, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè có Rầy xanh, BCT, BXM, gây hại nhẹ. Ngpài ra nhện đỏ gây hạinhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Rầy tiếp tục gây hại từ nhẹ-trung bình đến hại nặng. Nếu không phòng trừ tốt sẽ suất hiện chảy ổ, cháy chòm. Những xã có mật độ cao như Thượng Long, Xuân Viên, Thị Trấn, Đồng Lạc, Mỹ Luơng, Lương Sơn, Minh hòa, .… Hết sức lưu ý.
- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại từ nhẹ đến trung bình-hại nặng.
- Nhện gié tiếp tục hại nhẹ đến trung bình
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có những cảnh báo kịp thời.
- Trện lúa: + Đối với rầy: Khi mật độ > 1000c/m2 cần dùng các loại thuốc đặc hiệu như: Actara 25 WG, Admire 050 EC, Midan 10 WP, Sectoc10WP,…Nếu mật độ rầy cao hỗn hợp với thuốc tiếp xúc như Trebon 10 EC, Bassa 50 EC, Nibass 50 EC…để nâng cao hiệu quả. ( Đối với thuốc tiếp xúc rã băng từ 05-1m)
+ Đối với sâu cuốn lá nhỏ tren trà chưa trỗ hoặc đang trỗ: sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Rigell 800WG, Finico 800WG, Reagt 800WG,… Khi mật độ cao có thể hỗn hợp với thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC đê tăng hiệu lực phòng trừ.
+ Bệnh khô vằn sử dụng thuốc Anvil 5 SC, Levil 5 SC, Valydacin 5 L, Till-super 300 ND,…
+ BXD sử dụng thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC,…phun váo sáng sớm hoặc chiều mát.
- Trên chè: Phòng trừ các đối tượng sâu bệnh gây hại tới ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục như; Bulldock 25EC, Monister 40EC, Aremec 36 EC.... phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Diệt chuột bằng mọi biện pháp thủ công; Sử dụng các loại bả; Ưu tiên bả sinh học, bả RAT-K,…
Người tập hợp:
Lương Trung Sơn
|
TRẠM TRƯỞNG
Phùng Hữu Quý
|